Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp mới nhất 2023

Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp? Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp có những nội dung gì? Để nghiên cứu mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp là gì các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc thêm !.

Mẫu hợp đồngcho thuê đất nông nghiệp

1. Cho thuê đất nông nghiệp là gì?

Vì nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp để kinh doanh và đầu tư, các cá nhân, doanh nghiệp cần hợp đồng để thuê đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp khá đa dạng bao gồm các loại đất được xác định là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho việc trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu thí nghiệm về trồng trọt và chăn nuôi, bảo vệ môi trường sinh thái, cung ứng sản phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Vì giá trị đa dạng nên đất nông nghiệp muốn thuê phải được làm bằng bảng hợp đồng và được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai 2013 và các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan.

 

2. Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):

Ông/Bà ………………………………………………………………………………………………………

CMND số  :……………………………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………..

Là chủ  sở hữu quyền sử dụng đất

Mục đích sử dụng đất: ………………………….; thời hạn sử dụng : lâu dài.

Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số…………………………..

BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):

Do ông ( bà):………………………………………………………………………………………..

CMND số    :  …………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú :………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG  CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ (một phần)  quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số……………, tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:………………..;  mục đích sử dụng đất:……….; thời hạn sử dụng : …………..

Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là ………. kể từ ngày …………… đến ngày …………………

ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm ………………………….

ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

*  Giá cho thuê là    : ……………………………………………..

* Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

*Phương thức thanh toán: ………………………………………………..

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Giao quyền sử dụng đất  cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất tron vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê.

– Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất.

– Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B.

– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

– Nộp thuế sử dụng đất;

– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.

Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;

– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường tổn hại;

ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;

– Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;

– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận;

– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;

– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.

– Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê;

Bên B có các quyền sau đây:

– Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận;

– Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.

ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây tổn hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có thể kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.

ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.

BÊN A                                                                                          BÊN B

3. Kết luận.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com