Mẫu hợp đồng đại lý thương mại bán hàng mới nhất 2023

Hợp đồng đại lý được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên giao đại lý (bên gửi tới hàng hóa/tiền/dịch vụ) và bên đại lý (bên nhận hàng hóa/tiền/dịch vụ) thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khác hàng để hưởng thù lao. Bởi vậy, quý khách có thể cân nhắc soạn thảo hợp đồng đại lý bán hàng trong nội dung trình bày dưới đây!

Hợp đồng đại lý là một dạng của hợp đồng thương mại

1. Các dạng hợp đồng của hợp đồng đại lý

Căn cứ vào quy định của Luật Thương mại 2005, có các cách thức đại lý như sau:

  • Đại lý bao tiêu: bên đại lý thực hiện mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa hoặc cung ứng một dịch vụ cho bên giao đại lý.
  • Đại lý độc quyền: trong một khu vực địa lý, bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc một hoặc một số dịch vụ nhất định.
  • Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ: bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý.

2. Những nội dung cơ bản của hợp đồng đại lý

Căn cứ vào cách thức đại lý mà hợp đồng đại lý thương mại giữa các bên giao kết có một số điểm khác biệt về điều khoản quy định. Tuy nhiên phải đáp ứng được các nội dung dưới đây:

– Thông tin của các bên giao kết hợp đồng, cụ thể là tên giao đại lý và bên đại lý

– Loại hàng hóa, số lượng hàng hóa mà bên giao đại lý gửi tới cho bên đại lý/ Số tiền bên giao đại lý chuyển cho bên đại lý để mua hàng hóa (cụ thể loại hàng hóa, số lượng)/ Dịch vụ mà bên giao đại lý cung ứng cho bên đại lý.

– Giá cả gồm giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ, hai bên có thể thỏa thuận về mức thù lao mà bên đại lý được hưởng:

  • Trường hợp bên giao đại lý ấn định giá mua, bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì bên đại lý được hưởng hoa hồng tính theo phần trăm trên mức giá đã ấn định.
  • Trường hợp bên giao đại lý không ấn định giá mua, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng mà chỉ ấn định giá giao cho bên đại lý thì bên đại lý được hưởng chênh lệch giá. Mức chênh lệch này được tính giữa giá mà đại lý mua, bán hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng với giá giao của bên giao đại lý.

– Về quyền, nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng: Đáp ứng được các quyền và nghĩa vụ chung trong Luật Thương mại năm 2005

– Mặt khác, còn phải đảm bảo, thoải thuận về các nội dung khác như:

  • Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
  • Các chính sách hổ trợ, bảo hành (nếu có)
  • Mức bồi thường tổn hại: trong trường hợp có hư hỏng, mất mát về hàng hóa; chậm giao hàng; vi phạm hợp đồng gây ra tổn hại cho bên còn lại.
  • Xử lý khi phát sinh tranh chấp
  • Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật.

3. Mẫu hợp đồng đại lý cập nhật năm 2021

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số: …………./HĐKT

Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại

Chúng tôi gồm:

Công ty: …………………………………………………………(sau đây gọi là bên A):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:

Trụ sở:

Tài khoản số:

Điện thoại: Fax:

Đại diện: Ông (Bà):

Công ty: ………………………………………………………..…(sau đây gọi là bên B):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:

Trụ sở:

Tài khoản số:

Điện thoại: Fax:

Đại diện: Ông (Bà):

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………………….mang nhãn hiệu: ……………………………và theo đăng ký chất lượng số:…………………….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã gửi tới, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).

Điều 2: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………../…………bằng thư, fax, điện tính.
  2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
  3. Số lượng hàng hóa thực tiễn Bên A gửi tới cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian gửi tới.
  4. Thời gian giao hàng:…………………….(để cân nhắc, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).

Điều 3: Phương thức thanh toán

  1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …………….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
  2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
  3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời gian được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
  4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời gian. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
  5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 4: Giá cả

  1. Các sản phẩm gửi tới cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.
  2. Giá gửi tới này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
  3. Tỷ lệ hoa hồng: …………………………………………….

Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm gửi tới cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.

Điều 6: Hỗ trợ

  1. Bên A gửi tới cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
  2. Bên A hướng dẫn cho chuyên viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.
  3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

Điều 7: Độc quyền

– Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

– Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

– Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng gửi tới sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.

Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
  2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
  3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

– Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

– Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

Điều 9: Bồi thường tổn hại

  1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị tổn hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

– Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

– Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

– Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

  1. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây tổn hại cho Bên B.
  2. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường tổn hại cho bên kia nếu có.

Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

  1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo hướng dẫn chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.
  2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ……………

Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.

                     ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN B

                            Chức vụ                                              Chức vụ

                     (Ký tên, đóng dấu)                             (Ký tên, đóng dấu)

Hiện nay, LVN Group gửi tới các dịch vụ liên quan tới tư vấn và soạn thảo hợp đồng nói chung và hợp đồng đại lý nói riêng. Khi Qúy khách hàng có nhu cầu xin sử dụng dịch vụ pháp lý xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến 1900.0191 để được Luật sư tư vấn, review hợp đồng và hỗ trợ tốt nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com