Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất và hướng dẫn soạn thảo

Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất và hướng dẫn soạn thảo

Hợp đồng dịch vụ chính là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức trong gửi tới dịch vụ. Thực tế thì các dịch vụ cũng rất đa dạng nhiều ngành nghề nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Vì vậy, việc soạn thảo hợp đồng dịch vụ với các nội dung, điều khoản sao cho phù hợp là việc vô cùng cần thiết tại thời gian hiện tại và đảm bảo quyền lợi giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng. Sau đây, Luật LVN Group xin gửi tới đến bạn mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất cũng như hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng dịch vụ qua nội dung trình bày sau đây:

1. Hợp đồng dịch vụ là gì?

Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định:

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Ngoài mang tính chất cơ bản của một hợp đồng dân sự, Hợp đồng này thể hiện bản chất giao kết hợp đồng với đối tượng là sử dụng dịch vụ. Khi đó, phải có một bên gửi tới dịch vụ theo nhu cầu, chất lượng yêu cầu của bên còn lại. Các bên giao kết hợp đồng, bên còn lại là bên sử dụng dịch vụ. Các công việc được thực hiện trong tính chất hợp đồng thuộc trách nhiệm quản lý, đảm bảo hiệu quả của bên gửi tới dịch vụ.

Đương nhiên là sau khi nhận được dịch vụ gửi tới, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ mình đã sử dụng.

Hợp đồng dịch vụ tiếng Anh là Service contract.

Bản chất của công việc thực hiện trong hợp đồng dịch vụ:

Không phải công việc nào cũng là đối tượng của Hợp đồng dịch vụ. Khi thực hiện công việc trong nội dung giao kết hợp đồng, cần phân biệt đó là hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ. Trong hợp đồng dịch vụ:

+ Các công việc phải là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật và đặc biệt, cũng không được trái đạo đức xã hội.

+ Hợp đồng dịch vụ không có sự ràng buộc về pháp lý giữa bên gửi tới dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Kết quả hướng tới của hợp đồng dịch vụ chỉ là kết quả công việc. Khi đó, bên sử dụng dịch vụ được đảm bảo rằng, nhu cầu của mình đã được bên gửi tới dịch vụ đáp ứng.

+ Khi ký Hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực lao động, người sử dụng dịch vụ không bắt buộc tham gia các loại bảo hiểm cho người thực hiện công việc,… Bên gửi tới dịch vụ phải tự đảm bảo an toàn, cũng như quyền lợi khi thực hiện ngành nghề dịch vụ. Đây là điểm đặc trưng giúp phân biệt Hợp đồng dịch vụ và Hợp đồng lao động.

Phải đảm bảo có đủ các tiêu chí trên đây, chúng ta mới có thể xác định bản chất của Hợp đồng dịch vụ.

2. Các nội dung cần có trong Hợp đồng dịch vụ

Trong Hợp đồng dịch vụ, bên gửi tới dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ có thể thỏa thuận các nội dung công việc, quyền và nghĩa vụ tương ứng. Để đảm bảo các dịch vụ được gửi tới và đáp ứng tốt nhất. Nội dung cần triển khai trong hợp đồng về:

– Đối tượng Hợp đồng là dịch vụ gì? Từ đó bên gửi tới dịch vụ mới xác định được công việc phải thực hiện.

– Giá dịch vụ, tức là các lợi ích nhận được khi dịch vụ được gửi tới.

– Thời hạn hoàn thành dịch vụ. Để đảm bảo nhu cầu, thời gian tiếp cận sản phẩm dịch vụ của bên sử dụng. Cũng như giúp bên gửi tới dịch vụ sắp xếp thời gian hoàn thành công việc.

– Thời hạn thanh toán: Xác định quyền, nghĩa vụ của các bên khi công việc được thực hiện.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng. Để các bên có căn cứ chấm dứt hợp đồng trên thực tiễn.

+ Như các bên đã hoàn thành công việc, hoàn thành nghĩa vụ tương ứng.

+ Một trong hai bên vi phạm thực hiện hợp đồng -> Bên còn lại được đơn phương chấm dứt hợp đồng,…

– Cách giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có). Các bên có thể thỏa thuận về đơn vị có thẩm quyển sẽ giải quyết tranh chấp.

– Nghĩa vụ bồi thường trong trường hợp nào,…

Mặt khác, cũng có thể gửi tới thêm nội dung về quyền và nghĩa vụ cụ thể của 02 bên. Qua đó quy định chi tiết công việc, tính chất, yêu cầu thực hiện khi xác lập hợp đồng dịch vụ. Để đảm bảo hiệu quả thực hiện dịch vụ theo tính chất thỏa thuận của các bên.

3. Các mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất

3.1. Hợp đồng dịch vụ bảo vệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ
Số : /HĐBV/20…

Căn cứ ………………………

Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…,
Tại :

Hai bên gồm:

BÊN A: (Bên thuê dịch vụ)

Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người uỷ quyền :

BÊN B: (Bên gửi tới dịch vụ)
Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người uỷ quyền :

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản như sau:

Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

1.1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý gửi tới dịch vụ bảo vệ tại khu vực:
Địa chỉ:
Thời hạn hợp đồng: ,,,,,, năm ( từ ngày …………. đến ngày ……………. ).
Thời gian bảo vệ: nguyên ngày (24/24), kể cả Lễ , Tết và Chủ Nhật.
Số vị trí bảo vệ : ………….
Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành 3 ca như sau :
– Ca 1 : từ 06h00 đến 14h00 : 01 bảo vệ.
– Ca 2 : từ 14h00 đến 22h00 : 01 bảo vệ.
– Ca 3 : từ 22h00 đến 06h00 sáng hôm sau : 02 bảo vệ.
1.2 Để thực hiện, bên B cử ….. chuyên viên bảo vệ chuyên nghiệp, đã được huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn và đủ điều kiện như sau :
• Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp.
• Các kỹ năng giám sát cơ bản.
• Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.
• Nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy.
• Võ thuật, cách sử dụng công cụ hỗ trợ ( đèn pin, bộ đàm, sổ sách … )
• Nghiệp vụ bảo vệ an ninh
1.3. Số lượng vị trí bảo vệ có thể sẽ được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra.

Điều 2 : PHÍ DỊCH VỤ, THỜi GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN

2.1. Phí dịch vụ bảo vệ là : ………. đồng/tháng. Chưa bao gồm 10% thuế VAT.
2.2. Thời gian thanh toán: từ ngày ….. đến ngày ….. hàng tháng. Khi nhận tiền, bên B có trách nhiệm xuất chứng từ tài chính theo hướng dẫn cho bên A.
2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên B theo chi tiết sau :
Tên Tài khoản ngân hàng:
Số tài khoản:
Ngân hàng:

Điều 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ

Nhân viên bảo vệ của bên B có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau :
3.1. Chấp hành nghiêm mọi quy định, nội quy của Công ty.
3.2. Chỉ cho phép những người có phận sự vào – ra khu vực Công ty.
3.3. Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty.
3.4. Được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và những công cụ hỗ trợ để kiểm tra các loại phương tiện của chuyên viên ra vào Công ty.
3.5. Khi xảy ra sự cố, sử dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc sơ cứu tạm thời … trong phạm vi Công ty cho đến lúc có trọn vẹn các phương tiện hỗ trợ, cứu giúp … đến tại hiện trường.
3.6. Lập và ghi chép chính xác, trọn vẹn sổ trực, biên bản giao ca hàng ngày, Sổ danh sách khách đến Công ty và trình cho bên A khi được yêu cầu.
3.7. Nhiệm vụ cụ thể của các chuyên viên bảo vệ như sau :
• Kiểm tra, giám sát việc bấm thẻ chấm công hàng ngày đối với công nhân tại Công ty.
• Bảo vệ, giữ gìn trật tự – an ninh tại khu vực Công ty.
• Kiểm tra, giám sát việc hàng hoá & khách ra vào theo đúng quy định của Công ty.
• Thông báo với các bộ phận liên quan hay tiếp tân của Công ty khi có khách đến liên hệ công tác.
• Hàng ngày nhận thư báo, tài liệu … gửi đến công ty.

Điều 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình.
4.2. Bên A thừa nhận rằng hợp đồng này chỉ thực hiện Dịch Vụ Bảo Vệ và không phải là một hợp đồng Bảo Hiểm.
4.3. Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một uỷ quyền có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh của Công ty.
4.4. Có trách nhiệm thông báo cho bên B bằng miệng hay bằng văn bản về bất cứ mối nguy hiểm nào của chuyên viên bảo vệ bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe dọa hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh tại Công ty của bên A.
4.5. Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bảo vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thi những biện pháp an ninh tại Công ty.
4.6. Thanh toán phí dịch vụ như đã thỏa thuận.
4.7. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Chỉ định một người uỷ quyền để công tác với bên A. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp chuyên viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây tổn hại cho bên A.
5.2. Trang bị đồng phục, trang thiết bị bảo vệ cần thiết cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ.
5.3. Luôn bố trí trọn vẹn số lượng chuyên viên bảo vệ trong toàn bộ thời gian đảm nhiệm công việc (kể cả việc chuẩn bị, bố trí chuyên viên dự phòng, kịp thời bổ sung, hỗ trợ trong trường hợp cần thiết).
5.4. Giao tiếp với cán bộ công chuyên viên và khách của Công ty với phong cách lịch thiệp. Nỗ lực duy trì mối quan hệ tốt trong khu vực địa phương và trong Công ty.
5.5. Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi khu vực cổng Công ty.
5.6. Thường xuyên, kịp thời báo cáo cho bên A những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ của mình, những tai nạn, rủi ro hoặc sự việc bất thường diễn ra trong khu vực Công ty. Có trách nhiệm báo cáo cho bên A về mọi vấn đề liên quan khi được yêu cầu.
5.7. Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiểm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với chuyên viên của mình được bổ nhiệm làm nhiệm vụ tại Công ty của bên A.
5.8. Cung cấp kịp thời lực lượng hỗ trợ khi được bên A yêu cầu. Việc thay đổi chuyên viên không đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay khi có sự đồng ý của bên A.
5.9. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 6 : TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN B

6.1. Bên B chịu trách nhiệm bồi thường về những tổn hại tại khu vực Công ty được giao bảo vệ nếu do lỗi sơ ý, thiếu trách nhiệm được không thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, để kẻ trộm lấy cắp tài sản … của chuyên viên bên B gây ra cho bên A.
6.2. Việc bồi thường được tính theo giá thị trường vào thời gian xảy ra những tổn hại. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được tài liệu kê khai tài sản bị tổn hại do bên A gửi tới, nếu bên B chưa hoàn tất việc bồi thường thì phải chịu cách thức phạt 0.05%/ số tiền bồi thường chưa trả/ số ngày chậm thanh toán.
6.3. Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về những khuyến cáo, hay những điều nguy hiểm đáng nghi ngờ sẽ xảy ra cho bên A mà bên A không khắc phục triệt để.
6.4. Bên B cũng tuyệt đối không bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật.

Điều 7 : NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

7.1 Bên A cam kết không tuyển dụng bất kỳ chuyên viên bảo vệ nào của bên B sang công tác cho bên A trong khi hai bên chưa chấm dứt hợp đồng gửi tới dịch vụ bảo vệ.
7.2 Nhân viên của bên B không được phép tiết lộ về công nghệ, kỹ thuật cũng như những thông tin về tài sản hay những bí mật riêng của bên B dưới mọi cách thức cho bất cứ ai.
7.3 Cả hai bên có thể chấm dứt hoặc gia hạn hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản báo trước cho bên kia 15 ngày kể từ ngày ghi trên hợp đồng. Mỗi bên có quyền đề xuất bằng văn bản việc chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy bên kia vi phạm nghiêm trọng nội dung được nêu trong hợp đồng.
7.4 Trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc 15 ngày, nếu hai bên vẫn muốn duy trì hợp đồng thì phải gặp nhau để ký hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng đã ký.

Điều 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương thảo giải quyết. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại TP. Hồ Chí Minh giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, bên bên thua kiện phải chi trả án phí và chi phí luật sư cho bên kia.
Bên cạnh những điều kiện và điều khoản đã nêu trong hợp đồng này nếu bên A có nhu cầu tăng thêm bảo vệ, bên B sẵn sàng giải quyết để giữ mối quan hệ hai bên luôn tốt đẹp
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Có giá trị pháp lý như nhau.

3.2. Hợp đồng dịch vụ tư vấn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

Số:…./20…./HĐVTV

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., Tại ……………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):…………………………………

Địa chỉ:………………………………… …………………

Điện thoại:………………………………… ………………

Fax:…………………………………… ……………..

Mã số thuế:………………… …………………………

Tài khoản số:…………………… ……………

Do ông (bà):………… ……………………………………

Chức vụ:………………… …… làm uỷ quyền.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):…………………………………………

Địa chỉ:……………………………………

Điện thoại:………………… ……………………

Mã số thuế:…… ………………………

Tài khoản số:…………… ……………………………

Do ông (bà):………………………… ……………………

Chức vụ:…………………… ………… làm uỷ quyền.

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1 Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và trả lời câu hỏi cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……………… …. đối với ………………..….;

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A [   ]

– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [   ]

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời gian ký hợp đồng đến thời gian hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……………..….. (bằng chữ: ………………………..…….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. (bằng chữ: ……………………………….….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

Thanh toán đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………………. (bằng chữ: ………………………………) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán:………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

Cung cấp cho Bên B trọn vẹn các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu gửi tới cho Bên B.

Thanh toán cho Bên B phí tư vấn trọn vẹn, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ gửi tới thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây tổn hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.

Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B

Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;

Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không trọn vẹn, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

4. Hướng dẫn chung để soạn Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, được pháp luật cho phép. Theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Các bên nhận được quyền và lợi ích tương ứng khi tham gia giao kết thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng phải đảm bảo về cách thức.

+ Như Quốc hiệu tiêu ngữ, Địa danh, Ngày tháng năm,…

+ Tên hợp đồng: Tùy thuộc vào mục đích cung ứng dịch vụ: HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ …………

Do đó, trong hợp đồng dịch vụ thường bao gồm các điều khoản cơ bản sau:

– Thông tin các bên:

Các bên tham gia hợp đồng dịch vụ bao gồm bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Do đó phải xác định chủ thể tham gia là ai? Khi đó mới căn cứ quyền, nghĩa vụ trong quan hệ hợp đồng. Các bên ghi nhận trọn vẹn thông tin của mình:

+ Thông tin cá nhân, địa chỉ, mã số thuế, cách thức liên lạc, địa chỉ,…

+ Nếu chủ thể là tổ chức thì phải ghi nhận kèm theo thông tin về người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức đó. Để xác định cá nhân có trách nhiệm thay mặt tập thể trong công việc, nghĩa vụ thực hiện.

– Đối tượng của hợp đồng:

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Các công việc này được bên cung ứng dịch vụ thực hiện thông qua chuyên môn, năng lực của họ. Đảm bảo hoàn thành công việc, thực hiện theo mong muốn và yêu cầu của bên thuê.

– Phí dịch vụ:

Các bên thỏa thuận chính xác phí dịch vụ, chi phí phát sinh, thuế giá trị gia tăng đối với từng dịch vụ trong hợp đồng. Thực hiện trong trường hợp có nhiều hơn 1 dịch vụ được sử dụng.

Thỏa thuận thời gian thanh toán, phương thức thanh toán.

Phải thỏa thuận tất cả các nội dung công việc, trách nhiệm liên quan của các bên. Từ đó mới thống nhất trong cách hiểu để thực hiện hiệu quả cam kết trong hợp đồng.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên:

Hợp đồng dịch vụ là một loại hợp đồng không đơn giản đặc biệt là về quyền và nghĩa vụ của các bên. Ngoài các quy định trên, có thể xác định thêm quyền và nghĩa vụ tương ứng. Tùy từng loại dịch vụ mà quyền và nghĩa vụ các bên có khác nhau. Nó mang đến sự phù hợp, dựa trên bản chất thực hiện dịch vụ.

Nhưng về cơ bản, trên cơ sở quy định của pháp luật dân sự thì các bên thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ theo hướng dẫn tại Điều 515 đến Điều 518 của Bộ luật dân sự năm 2015. Tức là các bên đảm bảo các quyền và lợi ích cho nhau. Hợp đồng dịch vụ là hợp đồng song vụ, nên quyền của bên này được đảm bảo bằng nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.

– Các thỏa thuận khác:

Ngoài các điều khoản trên, các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác để đảm bảo quyền lợi cho mình. Nhằm củng cố, làm chắc chắn các quy định trong hợp đồng như:

+ Thỏa thuận các trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Để đảm bảo quyền lợi nếu quyền lợi thực tiễn của họ đang bị đe dọa, không được đảm bảo.

+ Thỏa thuận thời gian chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng;

+ Thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng: Nếu một bên vi phạm hợp đồng ở mức độ nhất định, không đảm bảo yếu tố khắc phục cũng như thực hiện tiếp hợp đồng. Ghi nhận rõ mức phạt vi phạm nhưng lưu ý mức phạt vi phạm hợp đồng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng;

+ Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp: Ghi nhận rõ đơn vị giải quyết tranh chấp và cách thức giải quyết tranh chấp;

+ Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.

Cuối cùng là các chủ thể có thẩm quyền thực hiện ký tên, đóng dấu.

Trên đây là một số mẫuhợp đồng dịch vụ phổ biến hiện nay mà Luật LVN Group đã gửi tới đến quý khách hàng. Mọi câu hỏi có thể phản hồi trực tiếp dưới nội dung trình bày sau hoặc liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com