Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng chi tiết ( Năm 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng chi tiết ( Năm 2023)

Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng chi tiết ( Năm 2023)

Gia công hay gia công hợp đồng là cụm từ phổ biến thường được nhắc đến trong lĩnh vực sản xuất. Nếu bên kia không thể đáp ứng được yêu cầu trong khâu sản xuất thì cần thuê các đơn vị gia công đặc biệt để giúp sản xuất ra sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. Vì vậy, hợp đồng gia công đặt hàng là cơ sở pháp lý  giúp hai bên giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình sản xuất. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới mẫu hợp đồng gia công đặt hàng chi tiết cập nhật năm 2023

Căn cứ pháp lý 

Bộ luật dân sự năm 2015

1. Hợp đồng gia công đặt hàng là gì ? 

Căn cứ theo Điều 524 Bộ luật dân sự năm 2015 thì hợp đồng gia công đặt hàng hay còn gọi với cái tên thường gặp là hợp đồng gia công. Là hợp đồng thể hiện thỏa thuận giữa các bên; theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công; bên đặt gia công nhận sản phẩm; và trả tiền công.

2. Đối tượng của hợp đồng gia công đặt hàng 

Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

3. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công trong hợp đồng gia công đặt hàng 

3.1 Quyền của bên nhận gia công 

Theo quy định tại Điều 547, Bộ luật Dân sự 2015 thì bên nhận gia công có quyền 

“1. Yêu cầu bên đặt gia công giá nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

  1. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.
  2. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.”

3.2 Nghĩa vụ của bên nhận gia công 

  1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công gửi tới.
  2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác; nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công; nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
  3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng; chất lượng, phương thức, thời hạn; và địa điểm đã thỏa thuận.
  4. Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
  5. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm; trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu; mà bên đặt gia công gửi tới; hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
  6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

4. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công trong hợp đồng đặt hàng 

4.1 Quyền của bên đặt gia công 

Quyền của bên đặt gia công được quy định tại Điều 545, Bộ luật Dân sự 2015:

“1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

  1. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
  2. Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại.”

4.2 Nghĩa vụ của bên đặt gia công 

  1. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; gửi tới giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

        2 Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

  1. Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

5. Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng năm 2023 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–0o0———-

                                                                                                 …., ngày…tháng….năm….

 

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG

(Số: ……………./HĐGCĐH)

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………….

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên đặt hàng) ……………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………….………………………………………

Điện thoại: ………………………………………..………………………………….

Fax: …………………………………….…………………………………………….

Mã số thuế: ……………………….………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………..………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………… làm uỷ quyền.

Bên B (Bên sản xuất gia công)

Địa chỉ: ……………………………………..……………………………………….

Điện thoại: …………………………….…………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………..……………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………..………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………… làm uỷ quyền.

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:

1.2. Quy cách phẩm chất:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ

2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:

  1. a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng …………………….
  2. b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..
  3. c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các

nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản

xuất sản phẩm.

2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

  1. a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định

chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) …………………………………

  1. b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ……………..

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên

B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; gửi tới các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc

gia công;

  1. b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
  2. c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công,

nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.

  1. d) Trả tiền công theo đúng thoả thuận.

3.2. Bên B có các quyền sau đây:

  1. a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn,

nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng,

chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

  1. b) Cử người uỷ quyền để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên

gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả

thuận trong hợp đồng gia công.

  1. c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc

cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và

phù hợp với quy định của pháp luật.

  1. d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại khi bên B vi

phạm nghiêm trọng hợp đồng;

  1. e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản

phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả

thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A gửi tới;
  2. b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với

bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.

  1. c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm

chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản

phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách

nhiệm về sản phẩm tạo ra;

  1. d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa

điểm đã thoả thuận;

  1. e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
  2. f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm

chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A gửi tới hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của

bên A.

  1. g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.
  2. h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp

hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

  1. a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã

thoả thuận;

  1. b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất

lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

  1. c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM

5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ………………………………………………

Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng

mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).

Thời gian giao nhận sản phẩm: ……………………………………………………..

5.2. Nếu giao theo đợt thì:

  1. a) Đợt 1: Ngày ……………….địa điểm …………………………………………….
  2. b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………….
  3. c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………..

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là ………………………..

Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

…………………

ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG (Nếu có)

ĐIỀU 6: THANH TOÁN

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.

Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………………….

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu

v.v…)

7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá

hiện thời ………………………………………………………

7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.

7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỷ lệ lãi suất lãi suất ngân hàng v.v…..

ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu

có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải

quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra

Tòa án.

ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày………….

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có

trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như

nhau.

 

 

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng chi tiết”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

Khách hàng có thể tải Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng chi tiết tại đây. 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com