Mẫu hợp đồng gia công phần mềm

Mẫu hợp đồng gia công phần mềm là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật LVN Group xin gửi tới đến bạn nội dung trình bày dưới đây. Thông qua nội dung trình bày này chúng tôi sẽ trả lời cho bạn biết Mẫu hợp đồng gia công phần mềm. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày này !!

Mẫu hợp đồng gia công phần mềm

1. Mẫu hợp đồng gia công phần mềm là gì?

Hợp đồng hợp tác phát triển phần mềm là hợp đồng dịch vụ, bao gồm thỏa thuận giữa bên tư vấn, gửi tới phần mềm và bên có nhu cầu sử dụng phần mềm.

Phần mềm có thể được thực hiện dựa trên ý tưởng của bên sử dụng, bên cung ứng sẽ tư vấn, thực hiện việc xây dựng phần mềm theo đúng yêu cầu và thỏa thuận. 

2. Quy định về hợp đồng gia công phần mềm

Đặc thù việc phát triển phần mềm không chỉ áp dụng cho một level nhất định, do đó trong hợp đồng hợp tác phát triển phần mềm có thể bao gồm các thỏa thuận kèm theo về nâng cấp, cập nhật nội dung phần mềm tùy vào gói dịch vụ. Chi phí trả cho mỗi gói dịch vụ tính toán trên phạm vi công việc của bên cung ứng và những hỗ trợ sau khi phần mềm hoàn thành và bàn giao, có thể tách riêng thành những dịch vụ đi kèm theo gói dịch vụ chính.

Đặc biệt cần chú ý đến quyền sở hữu phần mềm. Bởi đây là yếu tố dễ gây tranh chấp nếu như không được quy định rõ trong bản hợp đồng hợp tác phát triển phần mềm. Khi đó các bên cần thống nhất rõ quyền lợi đối với những quyền như: các quyền chuyển giao đi kèm phần mềm bao gồm quyền sở hữu trí tuệ, các quyền thương mại đối với phần mềm hoặc quyền sửa đổi phần mềm . Tất cả tùy theo sự thỏa thuận của các bên tham gia.

3. Mẫu hợp đồng gia công phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG PHẦN MỀM

Số:……./HĐGC

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên;

Hôm nay, ngày….. tháng…..năm 20…, tại………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT GIA CÔNG (BÊN A):

  • Tên giao dịch:
  • Giấy CN ĐKDN số:
  • Ngày cấp:
  • Nơi cấp:
  • Địa chỉ:
  • Điện thoại:
  • Fax:
  • Email:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:
  • Người uỷ quyền:

BÊN NHẬN GIA CÔNG (BÊN B):

  • Tên giao dịch:
  • Giấy CN ĐKDN số:
  • Ngày cấp:
  • Nơi cấp:
  • Địa chỉ:
  • Điện thoại:
  • Fax:
  • Email:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:
  • Người uỷ quyền:
  • Chức vụ:
  • Bên A mong muốn thuê Bên B thực hiện gia công phần mềm như mô tả trong hợp đồng này để hỗ trợ việc kinh doanh của Bên A.
  • Bên B mong muốn thực hiện dịch vụ này cho Bên B theo như các điều khoản của Hợp đồng. Bên B đảm bảo là họ có trọn vẹn khả năng và kỹ năng để thực hiện gia công phần mềm theo như mô tả tại Hợp đồng này.

Do vậy, hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng gia công phần mềm với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: giải thích từ ngữ

Trong khuôn khổ của Hợp đồng này, các từ ngữ sẽ được hiểu như sau:

1.1 “Hỗ trợ cấp một” nghĩa là các dịch vụ hỗ trợ do Bên A gửi tới cho người dùng cuối, bao gồm nhưng không giới hạn là giải quyết các trục trặc người dùng cuối gặp phải khi sử dụng phần mềm của Bên A;

1.2 “Hỗ trợ cấp hai” nghĩa là các dịch vụ nhằm hỗ trợ cho các dịch vụ cơ bản cho người dùng cuối, bao gồm nhưng không giới hạn:
– sửa lỗi, bảo trì và cập nhật phần mềm, và
– chẩn đoán các trục trặc mà Khách hàng không thể giải quyết.

1.3 “Hợp đồng” được hiểu là Hợp đồng này cùng các Phụ lục đính kèm và các văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng hoặc các văn bản, tài liệu được xác định là một phần của Hợp đồng.

1.4 “Sản phẩm” được hiểu là phần mềm là đối tượng của Hợp đồng gia công phần mềm này.

1.5 “Pháp luật”: nghĩa là tất cả các luật, bộ luật, pháp lệnh, nghị định, quy chế, quyết định, thông tư, hướng dẫn, quy tắc, lệnh hoặc các văn bản pháp lý khác của các đơn vị nhà nước Việt Nam đã được ban hành, phổ biến công khai và có hiệu lực pháp lý cũng như các sửa đổi hoặc thay thế chúng vào từng thời gian;

1.6 “Ngày” được hiểu là ngày công tác, trừ thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ theo hướng dẫn của Pháp luật.

1.7 “Thông Tin Mật” được hiểu là các thông tin bao gồm nhưng không giới hạn là các điều khoản của Hợp đồng này và/hoặc các thông tin, dữ liệu, văn bản được tạo ra do liên quan đến hoặc phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng, các thông tin, dữ liệu, văn bản được các Bên gửi tới cho nhau cho dù dưới bất kỳ cách thức nào để thực hiện Hợp đồng này. Mặt khác, thông tin mật còn bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí quyết thương mại, kiến thức hoặc các thông tin khác về hoặc phục vụ cho tiếp thị tài chính, kinh doanh của các Bên.

1.8 “Sự Kiện Bất Khả Kháng” có nghĩa là các sự kiện hoặc tình huống xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được hoặc không thể tránh được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như thiên tai, chiến tranh, bạo loạn, nổi loạn, khởi nghĩa, cấm vận, sự thay đổi căn bản của chính sách Pháp luật gây bất lợi nghiêm trọng và làm cho Các Bên không thực hiện được hoặc thực hiện không trọn vẹn Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: nội dung công việc

2.1 Chung

Bên B sẽ gửi tới các dịch vụ gia công phần mềm bên A bao gồm các dịch vụ sau:

– Thiết kế, phát triển, thử nghiệm, phân phối, duy trì, cập nhật, gửi tới Hỗ trợ cấp hai

– Cung cấp tài liệu kỹ thuật cho Phần mềm
Để thực hiện các dịch vụ gia công phầm mềm này, Bên A ủy quyền cho Bên B xây dựng một đội ngũ chuyên viên gần có được kỹ năng được nêu trong Phụ lục 1.

2.2 Báo cáo:

  • Bên B sẽ gửi cho bên A cáo hàng tháng hoặc theo hướng dẫn của người phụ trách dự án của Bên A, trong đó sẽ có một mô tả về tình trạng hiện tại của Phần mềm và tiến độ / tính năng ước tính sẽ được thực hiện trong tháng tới. Bên B có cuộc họp (trực tuyến / ngoại tuyến) với Bên A hàng tuần hoặc thường xuyên hơn nếu Bên A yêu cầu, để thảo luận và báo cáo về tiến độ và tiêu chuẩn của Phần mềm.

ĐIỀU 3: thời hạn thực hiện hợp đồng

  • Thời hạn của Hợp đồng là một năm kể từ ngày ký. Sau đó, hợp đồng sẽ gia hạn hàng năm cho đến khi chấm dứt theo hướng dẫn tại Hợp đồng.

ĐIỀU 4: phí gia công và thanh toán

4.1 Phí gia công:

  • Đối với dịch vụ gia công phần mềm của Hợp đồng này, Bên A sẽ thanh toán dựa trên chi phí nhân công, được tính bằng tổng số giờ lao động và tiền công lao động theo giờ, với mức giá theo trình độ kỹ năng được nêu tại Phụ lục 1.
  • Các mức giá quy định tại Phụ lục 1 sẽ được ấn định trong một (1) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này, và sau đó có thể tăng lên không quá mười lăm phần trăm (15%) mỗi năm khi thông báo trước bằng văn bản ba mươi (30) ngày cho bên A.

4.2 Thanh toán

  • Bên A thanh toán định kỳ cho bên B mỗi 03 (ba) tháng, trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của kỳ thanh toán, khi nhận được yêu cầu thanh toán của Pary B (mẫu trong Phụ lục 2) và tất cả các khoản phải trả khác phát sinh (hoàn trả chi phí đi lại).
  • Thông tin chuyển khoản:………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 5: quyền và nghĩa vụ của bên a

5.1 Quyền

  • Được yêu cầu bên B thực hiện việc gia công phần mềm theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng
  • Được yêu cầu bên B thường xuyên gửi tới thông tin về tiến độ gia công phần mềm cho bên A
  • Yêu cầu bên B giải quyết các sự cố về chất lượng sản phẩm gia công trong phạm vi trách nhiệm của bên B
  • Từ chối nhận nghiệm thu và bàn giao sản phẩm nếu sản phẩm gia công không đảm bảo các yêu cầu đã thỏa thuận.
  • Được đơn phương chấm dứt hợp đồng và bồi thường theo hướng dẫn của Hợp đồng này.

5.2 Nghĩa vụ

  • Cung cấp cho bên B trọn vẹn thông tin để thực hiện việc gia công phần mềm trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
  • Nghiệm thu và nhận sản phẩm phần mềm đã gia công theo hướng dẫn tại Hợp đồng này.
  • Thanh toán trọn vẹn và đúng hạn phí dịch vụ gia công theo hướng dẫn tại Hợp đồng này.
  • Cam kết tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng sản phẩm gia công của bên B.
  • Thông báo kịp thời các sự cố phát sinh liên quan đến chất lượng của phần mềm gia công trong vòng 48 (Bốn mươi tám) tiếng kể từ thời gian phát hiện sự cố.

ĐIỀU 6: quyền và nghĩa vụ của bên b

6.1 Quyền

  • Được thanh toán trọn vẹn và đúng hạn các khoản phí gia công theo hướng dẫn tại Hợp đồng này.
  • Được yêu cầu Bên A gửi tới các thông tin cần thiết để thực hiện gia công phần mềm.
  • Được nhận các khoản thanh toán do chậm thanh toán và chậm nhận hàng theo hướng dẫn của Hợp đồng này.
  • Được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp bên A chậm gửi tới thông tin dẫn đến việc chậm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng.
  • Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thương tổn hại theo hướng dẫn của Hợp đồng này.

6.2 Nghĩa vụ

  • Hoàn thành việc gia công phần mềm theo đúng thỏa thuận Hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm gia công trừ trường hợp do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
  • Thường xuyên gửi tới thông tin về quá trình gia công phần mềm theo yêu cầu của bên A.
  • Nhanh chóng giải quyết các yêu cầu của bên A về chất lượng dịch vụ.

Cử chuyên viên hướng dẫn bên A quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm.

ĐIỀU 7: THAY ĐỔI PHẠM VI công việc

7.1 Bất cứ lúc nào trong thời hạn của Hợp đồng này, Bên A có thể yêu cầu Bên B gửi tới các dịch vụ bổ sung hoặc giảm bớt như được quy định dưới đây.

7.2 Bên A sẽ gửi cho bên B bằng văn bản tất cả các yêu cầu sửa đổi dịch vụ như thay đổi, sửa đổi, tăng cường hoặc bổ sung dịch vụ và / hoặc thời gian và / hoặc địa điểm thực hiện. Bên A có thể gửi các đề nghị sửa đổi kỹ năng của nhân sự gia công phần mềm bất cứ lúc nào. Bên B sẽ thực hiện các yêu cầu đó ngay khi có thể.

ĐIỀU 8: nghiệm thu và bàn giao

8.1 Trong thời hạn 05 (Năm) ngày kể từ ngày bên B gửi thông báo bằng văn bản đã hoàn thành công việc theo hợp đồng, bên A có trách nhiệm phải tiến hành nghiệm thu công việc. Trong trường hợp bên A không có phản hồi trong thời hạn nêu trên, công việc mặc nhiên được nghiệm thu.

8.2 Trong trường hợp nghiệm thu nhưng phát hiện có sự sai khác giữa phần mềm đã gia công so với thỏa thuận của các bên, Bên B có trách nhiệm khắc phục trong thời hạn hai bên thỏa thuận. Khi hết thời hạn trên, hai bên tiến hành nghiệm thu theo hướng dẫn ở Khoản 1 Điều này.

ĐIỀU 9: bảo hành và bảo trì sản phẩm

9.1 Bên B có nghĩa vụ bảo hành trong thời hạn 03 (ba) tháng đối với những sự số, lỗi phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành, sử dụng. Bên B chỉ cam kết bảo hành những lỗi kỹ thuật xảy ra với sản phẩm do lỗi của bên B trong quá trình gia công phần mềm.

9.2 Bên B sẽ tiến hành sửa chữa có thu phí theo thỏa thuận của hai bên nếu lỗi xảy không thuộc phạm vi bảo hành.

9.3 Bên B không có nghĩa vụ phải thực hiện bảo hành hay sửa lỗi nếu như bên A tự ý hoặc yêu cầu bên thứ ba nào khác can thiệp vào phần mềm. Trong trường hợp này bên B sẽ thực hiện thu phí sửa chữa theo bảng giá sửa chữa của bên B nếu bên A có yêu cầu.

9.4 Bên B sẽ tiến hành bảo hành có thu phí theo sự thỏa thuận của hai bên nếu sự cố do lỗi server, hacker tấn công hoặc các lỗi khác không do lỗi của bên A hoặc bên B.

ĐIỀU 10: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Tất cả các chương trình, thông số kỹ thuật, tài liệu và tất cả các thông tin kỹ thuật khác do Bên B chuẩn bị liên quan đến việc thực hiện các dịch vụ trong phạm vị Hợp đồng này sẽ trở thành và luôn là tài sản của riêng Bên A.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

Cả hai bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.

Bên B không nhận được tiền từ Bên A trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày khoản tiền đó đến hạn phải trả theo như quy định tại Hợp đồng.

Trường hợp một bên vi phạm nghiêm trọng và liên tiếp nghĩa vụ của mình và không khắc phục vi phạm đó trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên còn lại bằng văn bản.

Trường hợp trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, một trong hai bên bị tuyên bố phá sản, bị tuyên bố mất khả năng thanh toán hoặc có bằng chứng rõ ràng rằng bên đó vĩnh viễn không thể tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng.

Trường hợp trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, một trong hai bên thay đổi một phần hoặc toàn bộ chủ sở hữu. Việc thay đổi chủ sở hữu phải được thông báo ngay cho bên còn lại ngay lập tức khi nó được công bố hoặc trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thay đổi một phần hoặc toàn bộ chủ sở hữu

ĐIỀU 12: Điều khoản bất khả kháng

12.1 Trong trường hợp bất khả kháng mà một trong hai bên không thể thực hiện những nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng, nghĩa vụ đó sẽ được đình chỉ thực hiện nếu một trong hai bên chủ động thông báo cho bên còn lại về việc không thể thực hiện nghĩa vụ vì lý do bất khả kháng, kèm theo đó là xác nhận sự kiện bất khả kháng của đơn vị có thẩm quyền.

12.2 Bên bị tổn hại bởi sự kiện bất khả kháng sẽ dùng mọi nỗ lực để khắc phục, khôi phục lại điều kiện ban đầu để thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Việc kết thúc tình trạng bất khả kháng phải được bên bị ảnh hưởng thông báo cho bên còn lại sớm nhất có thể.

12.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài trong thời gian 06 tháng trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng (06 tháng là tổng thời gian có thể được tạo thành từ một hoặc nhiều sự kiện bất khả kháng) thì bên không phải chịu sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và phải thông báo bằng văn bản trước ít nhất 60 ngày.

ĐIỀU 13: ngôn ngữ và luật áp dụng

13.1 Hợp đồng này được lập thành 02 (Hai) bản Tiếng Anh và 02 (Hai) bản Tiếng Việt. Mỗi Bên giữ 01 (Một) bản Tiếng Anh và 01 (Một) bản Tiếng Việt để phối hợp thực hiện.

13.2 Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa hai bản thì bản tiếng Việt sẽ được dùng làm căn cứ.

13.3 Luật áp dụng cho Hợp đồng này là pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 14: Giải quyết tranh chấp

14.1 Các Bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định Hợp đồng này.

14.2 Trường hợp có phát sinh tranh chấp, các Bên giải quyết trước hết bằng con đường thương lượng, hòa giải.

14.3 Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng con đường thương lượng, hòa giải thì một trong các Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

ĐIỀU 15: Điều khoản thi hành

15.1 Hai Bên cam kết thực hiện đúng, trọn vẹn các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này. Các nội dung chưa đề cập trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các quy định Pháp luật có liên quan.

15.2 Hợp đồng không được phép chuyển nhượng cho Bên thứ ba trừ khi có sự thông báo và đồng ý bằng văn bản chính thức của hai Bên.

15.3 Việc sửa đổi bổ sung Hợp đồng phải được hai Bên thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản. Trong trường hợp có điều khoản mâu thuẫn giữa Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng thì Phụ lục Hợp đồng được ưu tiên áp dụng.

15.4 Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện. Đại diện các Bên đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và cùng ký tên dưới đây./.

             ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

4. Công ty Luật LVN Group

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Hợp đồng phát triển phần mềm. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với LVN Group để được trả lời. LVN Group mong muốn đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. LVN Group xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com