Mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản mới nhất [Cập nhật năm 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản mới nhất [Cập nhật năm 2023]

Mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản mới nhất [Cập nhật năm 2023]

Khi phát sinh những vấn đề trong quá trình gửi giữ tài sản thì hợp đồng gửi giữ tài sản chính là căn cứ pháp lý để giúp hai bên giải quyết được vấn đề. Tuy nhiên, nhiều người lại chưa hiểu rõ về mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về vấn đề trên thông qua nội dung trình bày dưới đây !.

1. Hợp đồng gửi giữ tài sản là gì?

Căn cứ Điều 554 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định “Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công”.

Theo đó, hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ.

2. Đối tượng của hợp đồng gửi giữ tài sản.

Đối tượng của hợp đồng gửi giữ tài sản là tài sản được tự do lưu thông. Đối với tài sản khó bảo quản hoặc tài sản có tính chất dễ cháy, độc hại… thì người gửi giữ phải đóng gói theo hướng dẫn của pháp luật. Người nhận giữ tài sản phải có trọn vẹn các phương tiện như kho, bãi, dụng cụ phòng cháy, chữa cháy để đảm bảo an toàn cho tài sản và đề phòng những trường hợp rủi ro xảy ra. Đối tượng của hợp đồng gửi giữ có thể là động sản hoặc bất động sản.

3. Ý nghĩa của hợp đồng gửi giữ tài sản.

Mạng lưới dịch vụ này phát triển hợp đồng gửi giữ tài sản làm giảm bớt sự mất mát và bảo đảm an toàn cho tài sản.

Trong cuộc sống, quan hệ gửi giữ giữa các cá nhân cũng cần điều chỉnh bởi pháp luật, xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm dân sự khi tài sản bị hư hỏng, mất mát do lỗi của bên nhận giữ. Từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm của bên nhận giữ tài sản, hạn chế những trường hợp lạm dụng tín nhiệm để sử dụng, chiếm đoạt tài sản trái phép.

4. Mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản.

(Số: ……………./HĐMGMBBĐS)

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG GỬI, GIỮ

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá cả: ………………………………………………………………….

  1. a) Loại hàng thứ nhất: ……………………… đồng /tháng
  2. b) Loại hàng thứ hai: ……………………..… đồng /tháng
  3. c) Loại hàng thứ …

2.2. Phương thức thanh toán: 

2.3. Thời hạn: 

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Thông báo ngay cho bên B biết tình trạng tài sản và các biện pháp bảo quản thích hợp đối với tài sản gửi giữ; nếu không báo mà tài sản gửi giữ bị tiêu hủy hoặc hư hỏng do không được bảo quản thích hợp thì bên gửi phải tự chịu; nếu gây tổn hại thì phải bồi thường;
  2. b) Phải trả đủ tiền công, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận.
  3. c) Trả phí tổn lưu kho khi hết hạn hợp đồng mà không kịp thời nhận lại tài sản đã gửi.
  4. d) Chịu phạt ….% do chậm nhận lại tài sản đã gửi vào kho theo hướng dẫn của hợp đồng.

3.2. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu lấy lại tài sản bất cứ lúc nào, nếu hợp đồng gửi giữ không xác định thời hạn, nhưng phải báo trước cho bên giữ một thời gian hợp lý;
  2. b) Yêu cầu bồi thường tổn hại, nếu bên giữ làm mất mát, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Bảo quản tài sản như đã thoả thuận, trả lại tài sản cho bên A theo đúng tình trạng như khi nhận giữ;
  2. b) Chỉ được thay đổi cách bảo quản tài sản, nếu việc thay đổi là cần thiết nhằm bảo quản tốt hơn tài sản đó nhưng phải báo ngay cho bên A biết về việc thay đổi;
  3. c) Báo kịp thời bằng văn bản cho bên A biết về nguy cơ hư hỏng, tiêu hủy tài sản do tính chất của tài sản đó và yêu cầu bên A cho biết cách giải quyết trong một thời hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên A không trả lời thì bên giữ có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo quản và yêu cầu bên A thanh toán chi phí;
  4. d) Phải bồi thường tổn hại, nếu làm mất mát, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.

4.2. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A trả tiền công theo thoả thuận;
  2. b) Yêu cầu bên A trả chi phí hợp lý để bảo quản tài sản trong trường hợp gửi không trả tiền công;
  3. c) Yêu cầu bên A nhận lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên A một thời gian hợp lý trong trường hợp gửi giữ không xác định thời hạn;
  4. d) Bán tài sản gửi giữ có nguy cơ bị hư hỏng hoặc tiêu hủy nhằm bảo đảm lợi ích cho bên A, báo việc đó cho bên A và trả cho bên A khoản tiền thu được do bán tài sản, sau khi trừ chi phí hợp lý để bán tài sản.

ĐIỀU 5: QUY ĐỊNH CHUNG

5.1. Trả lại tài sản gửi giữ

  1. a) Bên B phải trả lại chính tài sản đã nhận và cả hoa lợi nếu có, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  2. b) Địa điểm trả tài sản gửi giữ là nơi gửi; nếu bên A yêu cầu trả tài sản ở địa điểm khác thì phải chịu chi phí vận chuyển đến nơi đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  3. c) Bên B phải trả lại tài sản đúng thời hạn và chỉ có quyền yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trước thời hạn, nếu có lý do chính đáng.

5.2. Chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ

  1. a) Trong trường hợp bên B chậm giao tài sản thì không được yêu cầu bên A trả tiền công và thanh toán các chi phí về bảo quản, kể từ thời gian chậm giao và phải chịu rủi ro đối với tài sản trong thời gian chậm giao tài sản.
  2. b) Trong trường hợp bên A chậm nhận tài sản thì phải thanh toán các chi phí về bảo quản và tiền công cho bên B trong thời gian chậm nhận.

5.3. Trả tiền công

  1. a) Bên A phải trả đủ tiền công khi lấy lại tài sản gửi giữ, nếu không có thoả thuận khác.
  2. b) Trong trường hợp các bên không thoả thuận về mức tiền công thì áp dụng mức tiền công trung bình tại địa điểm và thời gian trả tiền công.
  3. c) Khi bên A lấy lại tài sản trước thời hạn thì vẫn phải trả đủ tiền công và thanh toán chi phí cần thiết phát sinh từ việc bên giữ phải trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  4. d) Khi bên B yêu cầu bên A lấy lại tài sản trước thời hạn thì bên B không được nhận tiền công và phải bồi thường tổn hại cho bên A, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

6.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).

6.2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………………. đến ngày ……………………………………………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                       Chức vụ                                                          Chức vụ

                (Ký tên đóng dấu)                                         (Ký tên đóng dấu)

Trên đây là một số thông tin về mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com