Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp [Cập nhật năm 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp [Cập nhật năm 2023]

Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp [Cập nhật năm 2023]

Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp đã không còn xa lạ với nhiều doanh nghiệp. Chúng ta có thể hiểu Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là văn bản dùng để chuyển nhượng đất nông nghiệp dựa trên sự thỏa thuận của bên mua và bên bán, cũng được xem là cơ sở pháp lý để tránh mâu thuẫn phát sinh về sau. Bài viết dưới đây, Luật LVN Group sẽ trả lời các câu hỏi về thủ tục cũng như mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp mới nhất dành cho bạn đọc. Hãy cùng Luật LVN Group theo dõi !.

Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp [Cập nhật năm 2023]

1. Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao quyền sử dụng cho người dân lao động để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm: trồng trọt, sản xuất và canh tác nông nghiệp, trồng rừng,… Chúng ta có thể cơ bản hiểu là đất nông nghiệp còn được gọi với cái tên đất canh tác hoặc đất trồng trọt.

Đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại: đất dùng để cấy trồng hàng năm, đất dùng cho chăn nuôi, đất trồng cây lâu năm, dất rừng sản xuât, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

2. Điều kiện để mua bán đất nông nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, người sở hữu đất đất được thực hiện quyền của mình trong đó có quyền chuyển nhượng đất nông nghiệp như sau:

  • Chủ sở hữu có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị đem ra để bảo đảm thi hành án .

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải đăng kí tại có quan đăng kí đất đai và có hiệu lực kể từ thời gian đăng kí.

Mặt khác, khi chuyển nhượng đất nông nghiệp cần có một số điều kiện được quy định tại Điều 191 Luật nhà ở và đất đai năm 2013:

  • Hộ gia đình nếu không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận chuyển nhượng.
  • Hộ gia đình sẽ không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng nếu không ở trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
  • Đất nông nghiệp phải đủ điều kiện mới được mua bán.

3. Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là gì?

Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo sự thỏa thuận giữa cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Trong đó bên bán muốn chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình cho bên mua, và nhận lại tiền bán đất hợp lý.

Mục đích của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là xác nhận sự việc các bên thực hiện mua bán đất và phải được chứng thực bởi đơn vị có thẩm quyền. Đồng thời, đây cũng là cơ sở pháp lý cho quyền và trách nhiệm của các bên khi ký kết hợp đồng và là chứng minh để giải quyết mọi vấn đề có thể phát sinh trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

4. Thuật ngữ tiếng Anh của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp

Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay tiếng Anh là Handwritten agricultural land purchase and sale contract template.

5. Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp mới nhất hiện nay

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

…. , ngày …….. tháng ………. năm …… Chúng tôi gồm có:

Bên A

Ông / Bà: ………..

Ngày sinh: ……. / ……. / ………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu:……

cấp ngày…… / …… / …………..tại ………

Địa chỉ liên hệ: ………..

Số điện thoại: …………..

Bên B

Ông / Bà: ………..

Ngày sinh: ……. / ……. / ………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………

cấp ngày…… / …… / ……….tại ……….

Địa chỉ liên hệ: ………..

Số điện thoại: ………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1 – CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI

Bên A nhượng lại toàn bộ quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất:

– Thửa đất số: ……….

– Tờ bản đồ số:………..

– Địa chỉ thửa đất: ……….

– Diện tích: ……. m2 (bằng chữ: …………)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………… m2

+ Sử dụng chung: ……… m2

– Mục đích sử dụng:…………

– Thời hạn sử dụng:……………

– Nguồn gốc sử dụng:…………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………….. do ………. cấp ngày …../……../……..,

Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……….đồng.

(Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam).

ĐIỀU 2 – VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.

2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.

ĐIỀU 3 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 4 – CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật;

3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

4. Tại thời gian giao kết Hợp đồng này:

4.1. Thửa đất không có tranh chấp;

4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

6. Thực hiện đúng và trọn vẹn các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5 – ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Ngoài các văn bản được soạn thảo và in sẵn, chủ đất cũng có thể viết tay hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp. Tuy nhiên dù chọn bất kỳ cách thức nào đi chăng nữa thì đứng trên phương diện pháp lý thì hợp đồng cần được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị có chức năng công chứng, chứng thực, để xác minh mức độ chính xác của văn bản.

Bài viết trên đây là toàn bộ nội dung cân nhắc của chúng tôi về vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp”. Trong quá trình cân nhắc nếu khách hàng có những câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như đăng ký doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp, tư vấn hỗ trợ pháp lý… Quý khách vui lòng liên hệ Luật LVN Group để được hỗ trợ và trả lời kịp thời nhất. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu trong trả lời pháp lý trên toàn quốc và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 1900.0191

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com