Mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ [Mới nhất 2023]

Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là hợp đồng mua bán xe máy cũ? Hợp đồng mua bán xe máy cũ có những nội dung gì? Để nghiên cứu hợp đồng mua bán xe máy cũ là gì các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc thêm !.

Hợp đồng mua bán xe máy cũ

1. Hợp đồng mua bán xe máy cũ là gì?

Hợp đồng mua bán xe máy cũ đơn giản là hợp đồng mua xe máy thông thường. Đó là sự chuyển giao quyền sở hữu xe máy của cả người mua và người bán. Trong đó người mua sẽ có trách nhiệm thanh toán một khoản tiền cho người bán để có thể sở hữu chiếc xe máy của bên bán xe. 

2. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cần những giấy tờ gì?

Hợp đồng mua bán xe máy cũ là mẫu hợp đồng mua bán thông thường và có các nội dung yêu cầu tương tự như: 

  • Bên bán cần chuẩn bị bản chính Giấy đăng ký xe ô tô, Sổ đăng kiểm ô tô, Bảo hiểm ô tô (nếu có), Giấy CMND/căn cước, Sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy đăng ký kết hôn/độc thân).
  • Bên mua xe cần chuẩn bị Giấy CMND, Sổ hộ khẩu, Tiền mua xe và Lệ phí sang tên xe.

Lưu ý, trong trường hợp mua 1 chiếc xe cũ ở địa phương khác nơi mình đang sinh sống, người mua cần phải yêu cầu bên bán giao lại toàn bộ hồ sơ gốc của chiếc xe đã đăng ký tại CA địa phương đó để có thể tiến hành thủ tục chuyển vùng, sang tên đổi chủ.

3. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ.

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ cũng tương tự như mẫu hợp đồng mua bán xe thông thường:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***— 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Ông: ………………………………..Sinh ngày: …………………………

CMND:…………………………….cấp ngày: ……….….. tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………………………

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

CMND:…………………..cấp ngày: ………………………………tại:………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

Ông: ……………………………….……………..Sinh ngày: ……………

CMND:……………………………… Cấp ngày: ………….….. tại: ……………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:

  1. Đặc điểm xe:

Biển số: …………………………………..;

Nhãn hiệu:…………………………….. ;

Dung tích xi lanh:………………………..;

Loại xe: ………………………….………. ;

Màu sơn:………………………..……….;

Số máy:………………………………….. ;

Số khung:………………………………….;

Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)

  1. Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………

ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

  1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………

(bằng chữ: …………………………………………………..)

  1. Phương thức thanh toán: ………………………………
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

Ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng này

ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

  1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại đơn vị có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
  2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời gian thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị đơn vị nhà nước có thẩm quyền xử lý theo hướng dẫn pháp luật;
  4. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. d) Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  6. Bên B cam đoan:
  7. a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  8. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
  9. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  10. d) Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng có hiệu lực thời gian các bên ký kết hợp đồng.

4. Những câu hỏi thường gặp.

Cần lưu ý gì khi lập hợp đồng mua bán xe?

Xe là tài sản phải đăng ký.
Vì vậy, khi lập hợp đồng mua bán xe ô tô cũng như hợp đồng mua bán xe máy các bên cần chú ý đến các thông tin về xe như: số khung, số máy, biển kiểm soát,… những thông tin này cần ghi đủ, ghi đúng như trên giấy chứng nhận đăng ký xe.
Mặt khác, việc công chứng hợp đồng mua bán xe, sang tên xe sẽ mất mất phí công chứng cũng như lệ phí trước bạ, vì vậy các bên cần thỏa thuận rõ ai là người phải chịu các khoản phí này để tránh tranh chấp về sau.

Quyền và nghĩa vụ của bên bán xe thế nào?

Bên bán có nghĩa vụ giao xe đúng chất lượng, số lượng, nhãn hiệu như đã thỏa thuận, thực hiện giao xe đúng thời gian đã cam kết.
Khi giao xe, bên bán phải giao trọn vẹn các giấy tờ kèm theo như: hồ sơ gốc (nếu bán xe khác tỉnh), giấy đăng ký xe,…
Bên bán phải đảm bảo chất lượng xe cho tới thời gian giao tài sản.

Hợp đồng mua bán xe là gì?

Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng mua bán tài sản cụ thể như sau:

“Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan.”

Từ khái niệm về hợp đồng mua bán tài sản, có thể rút ra khái niệm về hợp đồng mua bán xe cụ thể rằng hợp đồng mua bán xe là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là xe sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Những lưu ý khi lập hợp đồng mua bán xe mà người dân cần biết?

Các bên tham gia ký kết hợp đồng:

Hiện nay, trên đăng ký xe hầu hết chỉ có tên của một người, nhưng trường hợp nếu tài sản là xe đó có được trong thời ký hôn nhân, có sự đóng góp về tiền bạc của cả 2 vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Do vậy, khi thực hiện hợp đồng mua bán xe, phần bên bán phải liệt kê trọn vẹn thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và đơn vị cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…

Trường hợp nếu đó là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.

Về cách thức của hợp đồng mua bán xe:

Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA về đăng ký xe thì cách thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải được công chứng, chứng thực.

Do vậy, hai bên mua và bán xe có thể đến văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.

5. Kết luận.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về hợp đồng  mua bán xe máy cũ và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hợp đồng mua bán xe máy cũ. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về hợp đồng mua bán xe máy cũ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com