Mẫu hợp đồng nguyên tắc gửi tới dịch vụ được ghi nhận dựa trên ý kiến quan điểm của mỗi bên về các khả năng xảy ra và nguyên tắc công tác cũng như xử lý toàn bộ vấn đề. Bài viết dưới đây LVN Group gửi tới cho bạn một số thông tin về Mẫu hợp đồng nguyên tắc gửi tới dịch vụ mời bạn cân nhắc!
Mẫu hợp đồng nguyên tắc gửi tới dịch vụ
1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên mang tính chất định hướng về việc mua bán, cung ứng hàng hóa/dịch vụ.
2. Căn cư háp lý
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005;
3. Mẫu hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2020
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên:
Hôm nay, ngày 24 tháng 09 năm 2020, tại…, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
Công ty TNHH A
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Số điện thoại
Người uỷ quyền
Chức vụ
BÊN B: BÊN THUÊ DỊCH VỤ
Công ty Cổ phần B
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Số điện thoại:
Người uỷ quyền:
Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên B đồng ý chọn bên A gửi tới dịch vụ trên cở sở hợp tác lâu dài và thường xuyên
Các nội dụng hợp tác, gửi tới dịch vụ cụ thể theo từng thời gian sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng gửi tới dịch vụ cụ thể.
Điều khoản nào trong hợp đồng gửi tới dịch vụ mẫu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khỏan được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Cách thức thực hiện
Trong quá trình thương lượng, bàn bạc hợp đồng gửi tới dịch vụ cụ thể, bên B đưa ra các yêu cầu về dịch vụ được gửi tới cho bên A để bên A thực hiện.
Các bên cùng thỏa thuận về thời gian, địa điểm, đối tượng gửi tới dịch vụ
Điều 3. Giá dịch vụ và phương thực thanh toán
Giá dịch vụ được tính theo từng thời gian và loại dịch vụ gửi tới. Các bên sẽ thỏa thuận giá trị dịch vụ cụ thể khi kí Hợp đồng gửi tới dịch vụ
Bằng chữ:……..
Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng còn lại cùng với chi phí phát sinh hợp lý (có biên bản, chứng từ, hóa đơn kèm theo) cho bên A trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày công việc được hoàn thành
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Người nhận (STK):
Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời gian thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1. Quyền của bên A
Được thanh toán trọn vẹn, đúng hạn theo thỏa thuận hợp đồng
4.2. Nghĩa vụ của bên A
– Đảm bảo gửi tới cho bên A dịch vụ theo yêu cầu, đúng số lượng và chất lượng theo thỏa thuận
– Cung cấp hóa đơn tài chính hợp pháp đối với dịch vụ gửi tới theo hợp đồng này và các hạng mục phát sinh được bên B chấp thuận (nếu có)
– Phối hợp với bên B giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan.
– Bên A không chịu trách nhiệm về những dịch vụ nào khác ngoài nội dụng và bảng danh mục dịch vụ theo hợp đồng.
– Bên A cam kết không gửi tới và tiết lộ bất kì thông tin nào liên quan trực tiếp hay giám tiếp đến bên B cũng như các nội dung khác cho bát kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước của bên B bằng văn bản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1 Quyền của bên B
– Nhận được dịch vụ tốt nhất và trọn vẹn nhất do bên A gửi tới
– Quản lý, giám sát các dịch vụ do về A gửi tới và thực hiện
5.2 Nghĩa vụ của bên B
– Thanh toán đúng hạn và trọn vẹn cho bên A
– Phối hợp với bên A giải quyết các vấn đề phát sinh xảy ra liên quan
Điều 6. Giải quyết tranh chấp và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường tổn hại
Bên nào gây tổn hại cho bên kia thì phải bồi thường tổn hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tiễn phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị tổn hại có lỗi trong việc gây ra tổn hại thì không được bồi thường phần tổn hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu tổn hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế tổn hại cho mình.
6.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B thanh toán chi phí theo tỷ lệ hoàn thành công việc cho bên A.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng
- Các bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo hướng dẫn của pháp luật dẫn đến hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải có văn bản thông báo cho bên còn lại trước 07 ngày công tác.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí giải quyết tranh chấp do bên có lỗi chịu.
Điều 10. Điều khoản chung
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Những câu hỏi thường gặp.
4.1. Nội dung bắt buộc trong hợp đồng nguyên tắc?
Trong nội dung của hợp đồng nguyên tắc cần được xây dựng cẩn trọng để không vi phạm các quy định pháp luật dẫn đến việc ảnh hưởng tính hiệu lực của các hợp đồng sau đó có căn cứ theo các nguyên tắc chung này. Thông thường, giao kết hợp đồng nguyên tắc cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
– Thông tin của các bên, bên mua và bên bán cần gửi tới các thông tin như: tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại,…;
– Các điều khoản chung khi tiến hành giao kết;
– Thông tin cơ bản về hàng hóa, dịch vụ như: tên hàng hóa, đơn vị tính,…
– Giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán. Các thông tin cơ bản như giá trị tạm tính, số tài khoản, phương thức thanh toán,…
– Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng;
– Bảo hành sản phẩm (nếu có)
– Phương thức tạm dừng, dừng, chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng.
– Cam kết chung của các bên;
– Hiệu lực hợp đồng.
4.2. Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa là gì?
Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa là một loại biên bản ghi nhận các thỏa thuận chi tiết và cụ thể về nội dung về quyền – nghĩa vụ của các bên, theo đó, nội dung thỏa thuận liên quan đến những giao dịch bị phát sinh hoặc những thông tin trong một hợp đồng chính thức nhưng trừ những điều khoản về hàng hóa thì sẽ quy định trong phụ lục.
4.3. Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa có thời hạn bao lâu?
Hiện tại, trong các văn bản pháp luật vẫn không có quy định nào quy định chi tiết về thời hạn hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa. Theo đó, chi tiết về thời hạn của hợp đồng nguyên tắc này sẽ quyết định dựa trên sự thỏa thuận của các bên giao dịch mua bán hàng hóa.
4.4. Hợp đồng nguyên tắc có giá trị thế nào nếu có tranh chấp trong giai đoạn đàm phán hợp đồng chính?
✔ Việc ký kết hợp đồng nguyên tắc có tính chất định hướng, các vấn đề chi tiết khác sẽ được các bên thỏa thuận sau. Vì vậy, trên cơ sở hợp đồng nguyên tắc, các bên có thể tiến tới ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hay chỉ cần bổ sung thêm các phụ lục hợp đồng của hợp đồng nguyên tắc.
✔ Việc ký kết hợp đồng nguyên tắc thay thế cho các loại hợp đồng chính thức khi mà các bên chưa thể (hoặc chưa muốn) xác định cụ thể khối lượng hàng hoá/ dịch vụ giao dịch giữa các bên; hoặc có thể các bên muốn hợp tác với nhau trong một khoản thời gian nhất định mà không bắt buộc phải ký kết mỗi hợp đồng khi có giao dịch phát sinh.
✔ Vì vậy, trong giai đoạn đàm phán hợp đồng chính nếu có xảy ra tranh chấp, có thể dựa trên những thỏa thuận đã thống nhất trong hợp đồng nguyên tắc để giải quyết những vấn đề chưa thống nhất được trong hợp đồng chính.
✔ Hợp đồng nguyên tắc chỉ quy định các vấn đề chung nên khi xảy ra tranh chấp, rất khó để giải quyết nhất là khi các bên vi không thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình.
5. Công ty luật LVN Group
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Mẫu hợp đồng nguyên tắc gửi tới dịch vụ cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề Mẫu hợp đồng nguyên tắc gửi tới dịch vụ thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn