Mẫu hợp đồng sử dụng nước sạch 2023 lưu ý những gì?

Việc viết hợp đồng sử dụng nước sạch thường là một bên cá nhân với công ty cấp nước thuộc sở hữu của nhà nước để gửi tới một lượng nước cho tiêu thụ hằng ngày và việc sản xuất trên thực tiễn. Thông thường, hợp đồng sử dụng nước sạch gồm các nội dung cơ bản chính như một hợp đồng dân sự bình thường và quý khách hàng có thể cân nhắc mẫu hợp đồng dưới đây của chúng tôi để biết thêm chi tiết!

Để sử dụng được nước sạch thì phải ký kết hợp đồng

1. Mẫu hợp đồng sử dụng nước sạch năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC SẠCH

Mã loại hợp đồng:  …/…

Căn cứ bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua;

Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh … liên quan đến quản lý cấp nước và giá bán nước sạch tại thành phố … và các vùng lân cận;

Căn cứ nhu cầu của hai bên.

Chúng tôi gồm:

* Đại diện bên bán: Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang:

Ông:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Số tài khoản: …… – tại Ngân hàng ….

* Đại diện bên mua:                                                                                                           

Ông bà):

Chức vụ:

Địa chỉ:

Phường (xã):

.Huyện (TP):

Số tài khoản…………………..tại Ngân hàng:…………………….…………………………..

Cùng nhau thoả thuận ký hợp đồng mua bán nước sạch theo những điều khoản sau:

Điều 1. Điều khoản chung.

Công ty ……. đồng ý bán nước sạch cho bên mua với các nội dung sau:

1.1. Đối tượng, mục đích sử dụng nước của bên mua là một trong những trường hợp sau:

Sinh hoạt gia đình

Sinh hoạt gia đình và sản xuất vật chất

Sinh hoạt và kinh doanh dịch vụ

Sản xuất vật chất 100%

Kinh doanh dịch vụ 100%

1.2. Hai bên cam kết tuân theo mọi văn bản, Quy định của Nhà nước và UBND tỉnh ….. ban hành liên quan đến việc mua, bán và sử dụng nước sạch.

1.3. Giá tiền nước hiện tại được tính bằng đồng Việt Nam theo hướng dẫn hiện hành của UBND Tỉnh …. cho từng đối tượng và mục đích sử dụng, đến khi có Quyết định thay đổi giá mới của UBND Tỉnh …..

1.4. Nước mua bán được đo đếm thông qua chỉ số đồng hồ. Đồng hồ là tài sản thuộc bên bán quản lý. Cả hai bên đều có trách nhiệm bảo vệ đồng hồ và hệ thống cấp nước của đơn vị và khu vực.

1.5. Một trong hai bên có điều gì cần thay đổi hợp đồng, phải thông báo cho nhau biết bằng văn bản để cùng  giải quyết. Bên nào đơn phương vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật  hiện hành.

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên bán.

2.1 Quyền:                                             

  1. Kiểm tra định kỳ và đột xuất theo hướng dẫn việc thực hiện các điều khoản của hợp đồng, lập biên bản nếu bên mua vi phạm hợp đồng mua bán.
  2. Kiểm tra thường xuyên tình trạng hoạt động của đồng hồ, đảm bảo việc đo đếm chính xác. Bên bán có quyền thay thế đồng hồ theo định kỳ hoặc thay thế đột xuất khi chắc chắn xác định được đồng hồ hỏng, kẹt, tắc, đo đếm không chính xác…
  3. Tạm ngừng bán, khi bên mua vi phạm các nội dung sau:

– Không chấp nhận thanh toán với giá nước theo hướng dẫn.

– Khi chuyên viên quản lý gửi Thông báo lần thứ 3, sau 03 ngày bên mua không trả tiền nước thì bên bán có quyền ngừng bán nước. Việc bán lại chỉ tiến hành khi bên mua đã thanh toán đủ tiền nước, chi phí tháo lắp cụm đồng hồ và thực hiện trọn vẹn quyết định xử lý vi phạm của cấp có thẩm quyền.

Đơn phương thanh lý hợp đồng khi bên mua vi phạm các nội dung sau: Xâm phạm, vô hiệu hoá đồng hồ, lấy trộm nước không qua đồng hồ, đục phá đường ống … Việc lắp đặt lại đồng hồ đo nước và ký hợp đồng mua bán mới, được tiến hành như ban đầu, thời hạn tuỳ theo mức độ vi phạm.

2.2. Nghĩa vụ:

  1. Đảm bảo việc bán nước sạch theo khả năng tối đa của nhà máy nước Bắc Giang thông qua đồng hồ đo lưu lượng.
  2. Đảm bảo an toàn cho hệ thống đường ống cấp nước để duy trì lưu lượng và áp lực nước.
  3. Tiến hành xử lý sự cố trong thời gian nhanh nhất kể từ khi bên mua báo sự cố, hoặc nhận được thông tin.
  4. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng cho bên mua biết trước từ 1 đến 3 ngày khi có kế hoạch ngừng bán để sửa chữa, trừ trường hợp sự cố mất điện đột xuất hoặc các nguyên nhân khách quan khác không lường trước được.
  5. Ghi chỉ số đồng hồ: Bên bán ghi chỉ số đồng hồ vào một ngày cố định hàng tháng, trường hợp ngày ghi trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết. Thì bên bán ghi chỉ số vào trước hoặc sau ngày đó từ 1 đến 3 ngày.
  6. Chịu sự kiểm tra của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.
  7. Chất lượng nước gửi tới cho khách hàng đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên mua.

3.1 Quyền:

  1. Phối hợp với bên bán kiểm tra và thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu bên bán không thực hiện đúng thì yêu cầu xác nhận bằng văn bản và cùng có biện pháp xử lý.
  2. Yêu cầu bên bán đảm bảo chất lượng nước như điểm g khoản 2.2 điều 2.
  3. Yêu cầu bên bán xử lý sự cố hệ thống đường ống trước đồng hồ của bên mua hoặc có nguy cơ xẩy ra sự cố gây ảnh hưởng tới tài sản và môi trường.
  4. Yêu cầu bên bán kiểm định đồng hồ khi có nghi vấn về sự hoạt động, nếu kiểm định thấy:

– Đồng hồ hoạt động sai tỷ lệ cho phép thì bên bán phải thay đồng hồ và bồi hoàn trả số tiền chênh lệch.

– Đồng hồ hoạt động đúng tỷ lệ cho phép thì bên mua phải chịu chi phí tháo, kiểm định, lắp đặt lại đồng hồ (Công ty có quy định cụ thể).

3.2 Nghĩa vụ:

  1. Hàng tháng thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản một lần theo “Phiếu thông báo chỉ số đồng hồ” (tức phiếu thông báo lần 1) được gửi đến vào sau kỳ đọc đồng hồ. Trường hợp đồng hồ bị kẹt hoặc không lên số vì lý do kỹ thuật thì lượng nước sử dụng được tính trên cơ sở bình quân của 3 tháng liền kề trước đó.
  1. Sử dụng nước an toàn, chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ lượng nước tiêu thụ qua đồng hồ đo, thường xuyên kiểm tra hệ thống đường ống sau đồng hồ, sử dụng nước đúng mục đích đã đăng ký. Không được tự ý cho hoặc bán lại nước sạch cho cá nhân hay tổ chức khác khi chưa được bên bán đồng ý bằng văn bản.
  2. Thông báo ngay cho bên bán khi nghi ngờ đồng hồ bị kẹt, không tự ý tháo lắp đồng hồ đo nước, dịch chuyển đường ống và vị trí đồng hồ đo nước, làm hư hỏng chì niêm phong và đồng hồ. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên bán thay thế đồng hồ khi cần phải thay như điểm b khoản 2.1 điều 2.
  3. Không xây dựng các công trình đè lên hoặc ảnh hưởng tới đường ống nước và đồng hồ. Nếu đường ống nước nằm trong phạm vi công trình thì phải thông báo cho bên bán có biện pháp di chuyển kịp thời, mọi chi phí bên mua phải chịu. Phối hợp với bên bán bảo vệ hệ thống, đường ống cấp nước và đồng hồ để phát hiện kịp thời các sự cố và các vi phạm trên hệ thống. Liên lạc với bên cấp nước qua số máy … (trong giờ hành chính) và số máy … (ngoài giờ hành chính).
  4. Việc thay đổi mục đích sử dụng nước dẫn đến thay đổi giá. Bên mua phải thông báo cho bên bán trước 10 ngày để ký lại hợp đồng.

Điều 4. Thanh lý, chuyển nhượng hợp đồng.

  1. Nếu bên mua không có nhu cầu sử dụng nước hoặc chuyển chỗ khác thì phải thông báo cho bên bán bằng văn bản trước 10 ngày để làm các thủ tục: Thanh toán công nợ, thanh lý hợp đồng, ngừng mua, bán nước sạch. Nếu bên mua muốn chuyển nhượng hợp đồng mua bán cho đơn vị khác thì phải gửi văn bản đến bên bán để hai bên thanh lý hợp đồng trước khi ký hợp đồng với đơn vị mới được chuyển nhượng (chủ sở hữu mới). Bên bán không tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký này với đơn vị cũ khi đã chuyển đi nơi khác. Hợp đồng này chỉ có giá trị với đơn vị mới uỷ quyền mới gắn liền với địa chỉ đã ghi trong hợp đồng ở phần trên.
  2. Tạm dừng hợp đồng: Nếu bên mua không sử dụng nước từ 3 tháng trở lên, phải thông báo bằng văn bản cho bên bán biết để có kế hoạch tháo đång hå về bảo quản, hai bên tạm dừng hợp đồng. Khi bên mua có nhu cầu sử dụng tiếp thì bên bán sẽ lắp lại đồng hồ và tiếp tục thực hiện hợp đồng mua bán.

Điều 5. Nguyên tắc tính toán truy thu tiền nước, bồi thường tổn hại.

5.1. Đục phá đường ống trái phép.

  1. Bồi thường tổn hại: Vi phạm đường ống nào thì phải bồi thường loại đường ống đó theo nguyên tắc: Thanh toán toàn bộ kinh phí (Vật tư và nhân công) để khôi phục lại đường ống nguyên như cũ về lưu lượng, áp lực nước, vị trí đặt ống.
  2. Truy thu tiền nước: Thời gian tính toán ít nhất là 360 ngày, lưu lượng nước ít nhất là 2m3/ngày, giá nước tính toán là giá kinh doanh dịch vụ.

5.2.Lấy nước không qua đồng hồ dưới mọi cách thức:

  1. Bồi thường tổn hại: Tính toán như điểm a khoản 5.1.
  2. Truy thu tiền nước: Thời gian tính kể từ ngày lắp đồng hồ, lưu lượng nước ít nhất là 2m3/ngày, giá nước là giá kinh doanh dịch vụ.

5.3. Tự ý di chuyển đồng hồ, tự ý tháo lắp đồng hồ, làm đứt kẹp chì đồng hồ không có lý do và không báo cáo ngay cho Công ty …

  1. Bồi thường toàn bộ chi phí cho việc tháo, kiểm định lại đồng hồ, lắp lại đồng hồ.
  2. Thu tiền nước bằng một tháng cao nhất trong năm với giá nước kinh doanh dịch vụ.

5.4. Vô hiệu hóa đồng hồ dưới mọi cách thức:

  1. Thanh lý hợp đồng mua, bán nước.
  2. Truy thu tiền nước: Thời gian tính kể từ ngày lắp đồng hồ, lưu lượng nước ít nhất là 2m3/ngày, giá nước tính toán là giá kinh doanh dịch vụ.
  3. Các thủ tục và nghĩa vụ đóng tiền lắp đặt lại đồng hồ đo nước, ký lại hợp đồng mua, bán mới được tiến hành từ ban đầu theo hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền.

5.5. Xây dựng công trình hoặc các hoạt động khác làm vỡ, hỏng đường ống nước gây thất thoát nước (không cố ý).

  1. Bồi thường tổn hại: như điểm a khoản 5.1.
  2. Bồi thường tiền nước thất thoát: Khối lượng nước tính toán căn cứ theo đường kính ống, kích thước điểm vỡ và thời gian nước chảy thất thoát. Giá nước tính toán là giá sản xuất.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp.

  1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật.
  2. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công thương tổ chức hòa giải.
  3. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, các Bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự và quyết định của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng có hiệu lực đối với cả hai bên. Tất cả các chi phí cho việc giải quyết tranh chấp sẽ do bên thua kiện chịu trách nhiệm.

Bản hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký và được thực hiện đến khi thanh lý hoặc chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng này gồm 4 trang (từ trang 1 đến trang 4) được lập làm 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

2. Các lưu ý khi viết hợp đồng sử dụng nước

Hợp đồng sử dụng nước hay còn gọi là hợp đồng mua bán nước sạch, là thỏa thuận giữa các bên, bởi vậy cần phải lưu ý những vấn đề sau khi lập hợp đồng:

  • Đầy đủ thông tin các bên, gồm Họ và tên, số điện thoại và địa chỉ liên lạc
  • Ấn định mức giá theo giá tiêu thụ của Nhà nước tùy từng đối tượng là khách hàng sử dụng
  • Các bên thống nhất với nhau về thời gian nộp tiền nước và các phương thức giải quyết nếu quá hạn
  • Quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên bởi điện nước là một trong các hoạt động đặc thù

3. Những câu hỏi thường gặp

3.1 Ai có trách nhiệm đảm bảo chất lượng nước sạch gửi tới cho người tiêu dùng?

Đơn vị cấp nước có trách nhiệm kiểm tra và bảo đảm chất lượng nước sạch trên hệ thống cấp nước do mình quản lý. Khi có sự cố hoặc khiếu nại của khách hàng sử dụng nước về chất lượng nước sạch được gửi tới, đơn vị cấp nước có trách nhiệm kiểm tra hệ thống cấp nước do mình quản lý hoặc hệ thống đường ống, thiết bị sau điểm đấu nối của khách hàng sử dụng nước để xác định nguyên nhân và có phương án khắc phục sự cố. Việc tổ chức khắc phục sự cố sau điểm đấu nối do khách hàng sử dụng nước thực hiện.

3.2 Nội dung Giám sát về chất lượng dịch vụ gửi tới nước sạch thế nào?

Giám sát về chất lượng dịch vụ gửi tới nước sạch bao gồm: Chất lượng nước sạch, áp lực nước, lưu lượng cấp nước, tính liên tục cấp nước, thái độ phục vụ khách hàng,…

3.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về hợp đồng sử dụng nước sạch không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về hợp đồng sử dụng nước sạch uy tín, trọn gói cho khách hàng.

3.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về hợp đồng sử dụng nước sạch của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?

Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Với mong muốn gửi tới dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp và nhanh chóng, với chi phí phù hợp nhất, LVN Group luôn sẵn sàng hỗ trợ tối đa các yêu cầu liên quan đến soạn thảo hợp đồng, trong đó có viết hợp đồng sử dụng nước sạch. Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất qua 1900.0191 để biết thêm chi tiết!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com