Mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác làm việc mới nhất [2023]

1. Giới thiệu chung.

Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến làmẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác? Mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác có những nội dung gì? Để nghiên cứu mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc thêm !.

2. Hợp đồng thỏa thuận hợp tác.

Theo quy định tại Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng hợp tác như sau:  Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Vì vậy, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa 2 hoặc nhiều cá nhân/pháp nhân về việc đóng góp công sức hoặc tài sản để thực hiện một công việc chung nào đó. Hai bên sẽ kết hợp, hợp tác với nhau để thực hiện công việc. Trong thời gian hợp tác, cả hai bên sẽ cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm với công việc mà mình thực hiện. 

Hợp đồng thỏa thuận hợp tác

3. Nội dung hợp đồng thỏa thuận hợp tác.

Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015 về nội dung của hợp đồng hợp tác như sau:

  • Mục đích, thời hạn hợp tác;
  • Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
  • Tài sản đóng góp, nếu có;
  • Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
  • Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
  • Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
  • Quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền, nếu có;
  • Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
  • Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Lưu ý: Nội dung hợp đồng theo thỏa thuận của các bên tuy nhiên sự thỏa thuận phải đáp ứng các nội dung của pháp luật và không được vi phạm các điều cấm của pháp luật.

4. Mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

  • Căn cứ theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo hướng dẫn của Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ vào tình hình thực tiễn của Hai bên;
  • Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tôi gồm có: ……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:…………………………………………………………………….

Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….

Điện thoại : …………………………………………………………….……..

Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………

…………………………….…………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………

Điện thoại :

Số tài khoản : tại:

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

  1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.

  1. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

+ Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà gửi tới nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: …… tương đương với số tiền là …… 

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời gian hợp đồng này có hiệu lực đến ngày …./…./20…;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, trọn vẹn, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Căn cứ ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

– Ông: …………………….

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A………………………………………………………… ….………………………………………………………… 

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2. Nghĩa vụ của Bên A………………………………… ……………………………………………………………… 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B………………………………………………………………………………………………………… 

Được phân chia …% lợi nhận sau thuế.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– ………………………………………………………………… ………………………………………………………………

 Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây tổn hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ tổn hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo hướng dẫn tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

5. Những câu hỏi thường gặp

Quyền của thành viên hợp tác?

Các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

Nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên hợp tác?

Khi thành viên hợp tác có lỗi và gây tổn hại thì phải bồi thường tổn hại cho các thành viên hợp tác khác…

Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp Hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.

Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?

– Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;

– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Khi nào hợp đồng hợp tác chấm dứt?

– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

– Hết thời hạn hợp tác;

– Mục đích hợp tác đã đạt được;

– Theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

5. Kết luận.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com