Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh

Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh? Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh có những nội dung gì? Để nghiên cứu mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh là gì các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc thêm !.

Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh

1. Hợp đồng thuê đất kinh doanh là gì?

Để đáp ứng nhu cầu kinh doanh và thuận tiền cho doanh nghiệp vào việc kinh doanh của mình thì hợp đồng thuê đất kinh doanh giúp doanh nghiệp mở rộng mô hình phát triển kinh doanh.

Hợp đồng thuê đất kinh doanh là một hợp đồng thỏa thuận đặc thù dựa vào pháp luật đất đai, luật dân sự và các quy định chuyên ngành liên quan điều chỉnh.

2. Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

******

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm 2010, tại trụ sở ……………..…., chúng tôi gồm có:

  1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Ông …………………………….., sinh năm: …………….., 

CMND số: …………………… do Công an …………… cấp ngày …………….. 

Và vợ là bà ……………………., sinh năm: ……………, 

CMND số: …………………….. do Công an …………. cấp ngày …………….. 

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………….……………

  1. BÊN THUÊ (BÊN B):

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày…………………………

Mã số thuế: ………….

Tài khoản số: ………………………….. tại Ngân hàng ………………….

Họ và tên người uỷ quyền: …………………………………………………..

Chức vụ: ……………….. ……………………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………..

CMND số: …………………………do Công an……………..cấp ngày……………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau:

Điều 01. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên cho thuê

1.1. Quyền sử dụng đất:

Quyền sử dụng đất của Bên A đối với thửa đất theo theo ”Giấy chứng nhận ……………” số: ………….., hồ sơ gốc số/giấy chứng nhận quyền  do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày ………. Hồ sơ gốc số: ……………, cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………………………………..

– Tờ bản đồ số: ………………………………

– Địa chỉ thửa đất: …………………………….

– Diện tích: …………………… m2 (………………. mét vuông).

– Hình thức sử dụng:

 + Sử dụng riêng: …………. m2 (…………….….. mét vuông)

 + Sử dụng chung: ………..…m2 (………………. mét vuông)

– Mục đích sử dụng: đất ở.

– Thời hạn sử dụng: lâu dài.

1.2.Tài sản gắn liền với đất là nhà:

– Diện tích sử dụng: ……………. m2 (………………..  mét vuông)

– Diện tích xây dựng: ……………m2 (………………… mét vuông)

– Kết cấu nhà: ………………………………………………………………

– Số tầng: …………………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: Giấy chứng nhận …………số…………….. do UBND……………………………………….

Điều 02. Thời hạn thuê

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ………năm, kể từ ngày ………………..

Điều 03. Mục đích thuê

Mục đích thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là để làm: ……………………………………………..

Điều 04. Giá thuê và phương thức thanh toán

4.1. Giá thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ……….. đồng/tháng (………………….đồng một tháng). Giá thuê nhà này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT).

4.2. Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng đồng Việt Nam tương đương với đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa giá mua và giá bán do Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội công bố tại thời gian thanh toán.

Tiền thuê nhà được thanh toán ……….tháng một lần, trong thời hạn ………ngày đầu tiên của kỳ hạn ………. tháng đó. Số tiền thuê nhà của………. tháng đầu tiên sẽ được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng này.

4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 05. Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B vào ngày ………………………………… Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của uỷ quyền mỗi bên;

– Kiểm tra, nhắc nhở Bên B bảo vệ, giữ gìn đất, tài sản gắn liền với đất và sử dựng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích;

– Nộp thuế sử dụng đất;

– Báo cho Bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Thanh toán toàn bộ tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao thửa đất và sản gắn liền với đất cho Bên B;

– Tạo mọi điều kiện để Bên B được sử dụng thuận tiện thửa đất và tài sản gắn liền với đất, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên B, hỗ trợ Bên B các thủ tục pháp lý khác liên quan đến việc sử dụng thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Đóng thuế cho thuê đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định của pháp luật và gửi tới hóa đơn cho Bên B. 

5.2. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê;

– Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất, tài sản gắn liền với đất; nếu Bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 8 hợp đồng này và yêu cầu Bên B hoàn trả đất, tài sản gắn liền với đất đang thuê và bồi thường tổn hại;

– Yêu cầu Bên B trả lại đất, tài sản gắn liền với đất khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.

Điều 06. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;

– Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất, tài sản gắn liền với đất;

– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận;

– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản tổn hại do Bên B gây ra.

– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản;

– Không được tự ý thay đổi cấu trúc của tài sản gắn liền với đất, nếu cần lắp đặt thêm thiết bị thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

– Tự thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản gắn liền với đất kể từ ngày nhận bàn giao; 

– Khi việc thuê đất và tài sản gắn liền với đất chấm dứt, phải giao trả toàn bộ diện tích đất và tài sản gắn liền với đất cùng các trang thiết bị kèm theo như tình trạng hiện có tại thời gian đó; đối với phần thiết bị Bên B đã lắp đặt thêm sẽ được hai bên bàn bạc, thỏa thuận giải quyết.

6.2. Bên B có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên A bàn giao thửa đất, tài sản gắn liền với đất đúng như đã thỏa thuận;

– Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

– Lắp đặt các thiết bị: hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng cho các tầng, lắp đặt cửa kính một số phòng trong tòa nhà;

– Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng thuê khi kết thúc thời hạn thuê.

Điều 07. Đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và nộp lệ phí

7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật do Bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

7.2. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

Điều 08. Chấm dứt hợp đồng

8.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó, trong thời hạn ……. (………) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường tổn hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo hướng dẫn tại khoản 8.2 điều này.

8.2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất ……(……….) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời gian chấm dứt, quyền lợi của các bên được giải quyết như sau:

– Trường hợp Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê nhà và phải bồi thường tổn hại theo hướng dẫn của pháp luật.  Mặt khác, nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì Bên A còn phải trả lại cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này. 

– Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê nhà và phải bồi thường tổn hại theo hướng dẫn của pháp luật.  

Điều 09. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 10. Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

10.1. Bên A cam đoan:

10.1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

10.1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật;

10.1.3.Tại thời gian giao kết hợp đồng này:

a/ Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

b/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

10.1.4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

10.1.5. Thực hiện đúng và trọn vẹn các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

10.2. Bên B cam đoan:

10.2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

10.2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

10.2.3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

10.2.4. Thực hiện đúng và trọn vẹn các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 11. Điều khoản cuối cùng

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

 

3. Kết luận.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com