Mẫu hợp đồng thuê giám đốc (cập nhật 2023)

Việc thuê giám đốc phải ký kết loại hợp đồng gì, quy định của pháp luật về vấn đề này thế nào, cách thức và nội dung hợp đồng thế nào để phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật. Bài viết dưới đây LVN Group gửi tới cho bạn một số thông tin về mẫu hợp đồng thuê giám đốc mời bạn cân nhắc!

Mẫu hợp đồng thuê giám đốc

1. Hợp đồng thuê giám đốc là gì?

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.

Theo Khoản 1 Điều 13 Luật lao động 2019: “Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Vì vậy hợp đồng thuê giám đốc thực chất là hợp đồng lao động, là sự thỏa thuận giữa công ty cần thuê giám đốc với người được thuê về các điều kiện, yêu cầu, tiền lương…đối với công việc giám đốc điều hành công ty.

2. Ý nghĩa của hợp đồng thuê giám đốc?

Hợp đồng thuê giám đốc đáp ứng mục đích của cả hai bên, bên công ty cần thuê giám đốc để thực hiện các công việc điều hành công ty một cách có chuyên môn, bên được thuê được đáp ứng công việc, được trả tiền lương và đáp ứng điều kiện lao động.

Hợp đồng thuê giám đốc đảm bảo quyền và nghĩa vụ khi hai bên thực hiện hợp đồng, ràng buộc các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, việc thực hiện đúng nghĩa vụ của mỗi bên đảm bảo quyền cho bên còn lại và ngược lại.

3. Mẫu hợp đồng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TUYỂN DỤNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

BÊN TUYỂN DỤNG: …………………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Công ty“)
Địa chỉ: ………………………………..
Đại diện: ………………………………
Chức danh: ……………………………
Điện thoại: …………………………         Mobile: ………………………..

BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG:
(Sau đây gọi tắt là “Bên B“)
Ông/Ông: ………………………………………..
Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày:………………..
CMTND: ………………………… Cấp ngày: ………………..Nơi cấp: ……………………
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………..                            Mobile: ………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng Lao động này (Hợp đồng) với các điều kiện, điều khoản như sau:

Điều 1:            Mô tả công việc và trách nhiệm

1.1       Bên B chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Công ty tại Việt Nam, bao gồm những công việc như sau:
(a)                Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Giám đốc công ty  được quy định tại các Điều…………….của Điều lệ công ty.
(b)               Quản lý nhân sự, đầu tư, phân bổ vốn, tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh, cung ứng dịch vụ, nhập khẩu, mua bán, tiếp thị; Và
(c)                Dựa trên tình hình thực tiễn của Công ty, của thị trường, đưa ra phương hướng kinh doanh cũng như các quyết định nhằm giúp Công ty ngày càng phát triển, thu lợi nhuận về cho Công ty.
(d)               Các công việc khác theo yêu cầu của Công ty.

1.2              Với vai trò là ……………………. của Công ty, Bên B sẽ báo cáo trực tiếp với …………………………..của Công ty;

1.3              Bên B  sẽ nỗ lực công tác trong suốt thời gian được bổ nhiệm để tăng lợi ích cho Công ty và hết lòng công tác cho Công ty. Trong suốt thời giờ công tác bình thường và  làm ngoài giờ, Ông phải dành trọn thời gian, tâm sức và khả năng để công tác cho Công ty. Bên B phải thực hiện trách nhiệm của mình và những lệnh điều hành của ……………………. ( Có thể là Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch HDQT, các Phó GD Điều hành – Tùy thuộc vào chức vụ của người được tuyển dụng mà thay vào) của Công ty và sẽ báo cáo với …………………( Có thể là Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch HDQT, các Phó GD Điều hành – Tùy thuộc vào chức vụ của người được tuyển dụng mà thay vào)  những việc liên  quan công tác điều hành khi được Công ty yêu cầu;

1.4              Bên B phải tận tụy, trung thành và hết lòng công tác cho Công ty theo sự hướng dẫn và tuân thủ các nội quy, chính sách của Công ty.

Điều 2:            Thời giờ công tác và làm ngoài giờ

2.1              Ngày Bên B được Công ty tuyển dụng kể từ ngày …. tháng …. năm ……. Thời gian Bên B công tác cho Công ty bắt đầu từ ngày …. tháng …… năm ……. đến ngày ……. tháng …… năm ……..;

2.2              Thời giờ công tác bình thường của Bên B là bốn mươi (40) tiếng đồng hồ một tuần, từ 09.00 đến 17.00 giờ từ Thứ Hai đến Thứ sáu, mỗi ngày được nghỉ trưa một tiếng. Bên B được nghỉ Thứ Bảy và Chủ Nhật hàng tuần, tuy nhiên, Công ty có quyền yêu cầu thay đổi giờ công tác của Bên B tùy theo nhu cầu cụ thể của công việc;

2.3              Giám đốc điều hành là vị trí cao cấp trong Công ty, nên Bên B có thể được yêu cầu thời  giờ làm thêm hợp lý, được trả lương tùy theo nhu cầu công việc. Tổng thời giờ làm thêm không được vượt quá 20 giờ một tuần;

2.4              Bên B có thể làm thêm giờ vượt quá thời gian được xác định ở phần 2.3 ở trên, mà không cần ghi lại thời giờ vượt quá đó, và quy định rằng thời giờ làm thêm này do Bên B tự nguyện làm.

2.5              Tiền lương làm thêm giờ được tính theo các quy định hiện hành của Pháp luật về lao động.

Điều 3:            Lương và Hình thức trả lương

3.1              Mức lương:
Mức lương cơ bản hàng tháng của Bên B là: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng chẵn), không bao gồm thuế thu nhập cá nhân và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

3.2              Hình thức trả lương:
Bên B sẽ được trả lương hàng tháng, vào ngày cuối cùng mỗi tháng, trực tiếp qua tài khoản cá nhân của Ông, số: 0021000875417. Nếu ngày cuối cùng mỗi tháng rơi vào Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ, thì lương sẽ được trả cho Bên B vào ngày công tác tiếp ngay sau đó;

3.3              Chế độ nâng lương:
Dựa trên sự đánh giá ghi nhận của Công ty và năng lực đóng góp của Bên B, cứ sáu tháng một lần (06 tháng Dương lịch), mức lương của Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống. Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng bốn (04) tuần kể từ ngày thay đổi.

Điều 4:            Trợ Cấp và Chi Phí

4.1       Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B những khoản tiền trợ cấp phí ăn ở, đi lại, giao tiếp và các chi phí hợp lý khác mà Bên B phải bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty; Các chi phí này phải có hóa đơn, chứng từ hợp lý.

4.2       Công ty gửi tới văn phòng công tác, một máy tính cá nhân, một điện thoại di động sử dụng cho công việc Công ty;

Điều 5:            Tiền thưởng

5.1              Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, Bên B sẽ được nhận một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản sẽ được trả vào hoặc trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
5.2              Mặt khác, phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, Bên B cũng sẽ được xét thưởng hàng Quý. Nhưng Quyết định và mức thưởng phải được HĐQT công ty phê duyệt.

5.3              Phụ thuộc năng lực công tác của Bên B và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, Công ty sẽ cân nhắc tăng mức tiền thưởng này, việc tăng tiền thưởng sẽ được Công ty thông báo cho Bên B bằng văn bản;

Điều 6: Bảo hiểm:
Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
6.1 Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp
6.2 Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.

Điều 6:            Nghỉ phép hàng năm/ Nghỉ lễ

Trong thời gian công tác tại Công ty, Bên B được nghỉ các ngày phép sau:

6.1              Trong suốt năm đầu tiên được tuyển dụng Bên B không được phép nghỉ cho đến khi Bên B kết thúc mười ba (13) tuần công tác liên tục cho Công ty;

6.2              Bên B sẽ được mười hai (12) ngày nghỉ phép được trả lương cho mỗi năm công tác tại Công ty;

6.3              Ngoài những ngày nghỉ chung, Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo luật Lao động. Nếu ngày lễ rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, thì Bên B được quyền nghỉ bù tiếp những ngày sau đó, cụ thể:

+          Nghỉ lễ tết: Hàng năm Bên B được nghỉ 9 ngày lễ tết có hưởng lương, gồm: 4 ngày tết nguyên đán( 30/12 – 3/1 âm lịch), 1 ngày tế dương lịch(1/1), 1 ngày lễ Quốc khánh( 2/9), 1 ngày lễ quốc tế lao động( 1/5), 1 ngày 30/4 và ngày giỗ tổ           ( 10/3)hàng năm.
+          Nghỉ thai sản: phụ nữ sinh con được nghỉ 6 tháng và được hưởng lương 70%;
+          Nghỉ khác: Bên B được nghỉ 3 ngày có hưởng lương khi kết hôn;  được nghỉ 1 ngày có hưởng lương khi có tang của vợ hoặc chồng, con, cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng, anh chị em ruột.

6.4              Mặt khác, khi được sự chấp thuận của Công ty, Bên B có quyền nhận tiền thanh toán cho các ngày nghỉ phép chưa thực hiện trong năm. Trong trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày nghỉ được phép, khi chấm dứt Hợp đồng này, Công ty sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào số tiền thanh toán cho việc thanh lý Hợp đồng với Bên B;

6.5              Để tránh gián đoạn hoạt động điều hành Công ty, Bên B không được phép nghỉ bốn (04) tuần liên tục cho mỗi đợt nghỉ phép. Tất cả những ngày nghỉ phép chỉ được thực hiện ngay khi có sự đồng ý của Công ty.

Điều 7:            Nghỉ Bệnh

7.1              Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của Bên B kéo dài  đến bảy ngày,   Bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty;

7.2              Nếu Bên B nghỉ việc vì bệnh hay tai nạn đến bảy (07) ngày, Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận cho mình về việc nghỉ bệnh và gửi nó đến Công ty. Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận, hay gửi tới nhầm hay sai thông tin trên giấy chứng nhận xem như là Bên B nghỉ việc mà không có lý do chính đáng;

7.3              Nếu Bên B vắng mặt hơn bảy (07) ngày, phải lấy giấy chứng nhận y khoa và phải gửi Công ty trong thời gian sớm nhất.  Bất cứ khi nào, Công ty cũng có thể yêu cầu Bên B gửi tới thông tin kiểm tra y khoa, báo cáo y khoa của bác sĩ, nếu điều đó là cần thiết;

7.4              Nếu Bên B mất khả năng thực hiện nhiệm vụ của mình đối với những công việc được yêu cầu bởi nguyên nhân bệnh hoặc tai nạn (vắng mặt hơn 45 ngày công tác liên tiếp hoặc hơn 90 ngày trong một năm – 365 ngày), Công ty có thể chấm dứt việc bổ nhiệm bằng cách đưa thông báo bằng văn bản. Bên B sẽ được trả lương trọn vẹn cho số tháng đã công tác trong năm (tính đến thời gian Công ty ra thông báo).

Điều 8:            Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:

8.1              Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình công tác cho Công ty;

8.2              Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà Ông biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B công tác cho Công ty;

8.3              Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:

8.4              Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;

8.5              Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;

8.6              Mặt khác, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian công tác Cho Công ty và ít nhất là ba (3) năm sau khi chấm dứt công tác cho Công ty.

Điều 9:            Quyền và nghĩa vụ của Công ty

Công ty có quyền và nghĩa vụ sau:

9.1       Trực tiếp quản lý Bên B trong quá trình Bên B công tác tại Công ty;

9.2       Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc áp dụng các biện pháp kỷ  luật Bên B theo thoả thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;

9.3       Thực hiện các điều khoản quy định tại Hợp Đồng này; Và

9.4       Thanh toán trọn vẹn và đúng giờ hạn các khoản lương và quyền lợi cho Bên B theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

Điều 10:          Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Ông có các quyền và nghĩa vụ sau:

10.1     Được gửi tới các phương tiện cần thiết, các tiện ích để Ông có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;

10.2     Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;

10.3     Thực hiện trọn vẹn các nghĩa vụ của Ông theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và theo hướng dẫn của Luật Lao động;
10.4     Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp Ông gây ra các tổn thất, tổn hại gây ra cho Công ty.

Điều 11:          Chấm dứt Hợp đồng

11.1     Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;

11.2     Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày công tác.
11.3     Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất    cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
11.4     Mặt khác, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:

– Hết hạn hợp đồng;
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
– Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Tòa án;
– Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án.

Điều 12:          Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây tổn hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 13:          Sửa đổi

13.1     Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.

Điều 14:          Hiệu lực hợp đồng

14.1     Thời hạn của Hợp đồng này là 03 năm, có hiệu lực từ ngày 16 tháng 04 năm 2007 đến ngày 16 tháng 04 năm 2010. Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này.  Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ba tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên B sẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;

14.2     Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành;

14.3     Hợp Đồng này thay thế các thoả thuận, trao đổi trước đây giữa Công ty và Bên B, nếu có;

Điều 15:          Luật áp dụng và đơn vị tài phán

15.1          Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

15.2          Những vấn đề khác liên quan đến Bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty.

15.3          Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hòa giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 16:          Điều khoản cuối cùng

16.1     Hợp đồng Lao động này được làm tại Công ty Cổ phần Truyền thông Đệ Nhất, vào ngày    tháng    năm      ;

16.2     Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 04 năm 2007. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Người Lao Động                                                                   Đại diện Công Ty

4. Một số câu hỏi thường gặp

Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Chi phí khi gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Thời gian giải quyết là bao lâu?

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày công tác, kể từ nhận được trọn vẹn hồ sơ

Khách hàng nên lựa chọn Công ty nào gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý uy tín chất lượng?

LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

5. Công ty luật LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về mẫu hợp đồng thuê giám đốc cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề mẫu hợp đồng thuê giám đốc thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191

Mail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com