Mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất năm 2023

Mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất năm 2023

Hiện nay có nhiều trường hợp bạn đọc cần nghiên cứu về các loại biểu mẫu, trong số đó có thể kể đến Mẫu Hợp đồng thuê nhà. Để hiểu thêm về vấn đề liên quan đến loại biểu mẫu này, mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất năm 2023 sau cùng với LVN Group:

Mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất năm 2023

 

1. Hợp đồng cho thuê nhà là gì?

Hợp đồng cho thuê nhà hay hợp đồng thuê nhà trọ / nhà ở là một một cách thức của hợp đồng thuê tài sản, theo đó hợp đồng thuê nhà có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, trong đó bên thuê nhà phải trả tiền thuê nhà cho bên cho thuê trừ trường hợp có quy định điều kiện khác.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 121 của Luật nhà ở năm 2014 thì hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản. Bên cạnh đó trong bản hợp đồng này phải xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà.

2. Mẫu Hợp đồng thuê phòng trọ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

 

Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: ……………………….

……………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):

Ông/bà: ……………………………………………Sinh ngày: ………………….

Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………………………..

CMND số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:…………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………

2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):

Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..

Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..

Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:

Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: …………………………

……………………………………………………………………………………..….

Giá thuê: …………………. đ/tháng

Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….…….

Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.

Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.

Tiền đặt cọc:……………………………………………………………………….

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….

 

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

* Trách nhiệm của bên A:

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.

– Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.

* Trách nhiệm của bên B:

– Thanh toán trọn vẹn các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.

– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).

– Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.

– Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.

– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.

– Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.

 

TRÁCH NHIỆM CHUNG

– Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.

– Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường tổn hại.

– Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.

– Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.

– Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

         ĐẠI DIỆN BÊN B                                                     ĐẠI DIỆN BÊN A

3. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2023

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

 

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2915/QH13 ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản số 12/VBHN-VPQH ban hành ngày 15 tháng 07 năm 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của các bên tham gia Hợp đồng.

Ngày hôm nay 25 tháng 08 năm 2023, các bên bao gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): NGUYỄN VĂN A

Sinh ngày: 05/04/1970                                    Giớ tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 174635xxx

Cấp ngày: 20/11/2020                         Nơi cấp: Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số 64 – Ngõ 95 Chùa Bộc – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 45 – Ngõ 65 Vạn Bảo – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.

BÊN THUÊ (Bên B): NGUYỄN VĂN B

Sinh ngày: 07/04/1977                                    Giớ tính: Nam

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 113455xxx

Cấp ngày: 20/01/2018                         Nơi cấp: Cục trưởng CCSQLHC về dân cư

Thường trú tại: Số 344 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Nơi ở hiện tại: Số 344 Nguyễn Khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.

Sau khi cùng nhau thảo luận Bên A và Bên B (sau đây gọi là các bên) thống nhất ký Hợp đồng cho thuê nhà (sau đây gọi là Hợp đồng) bao gồm các điều khoản sau đây:

Điều 1. Tài sản cho thuê

1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất, một (01) căn nhà 03 tầng tại địa chỉ Số 64 – Ngõ 95 Chùa Bộc – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội để sử dụng làm nơi ở. Bên B đồng ý thuê quyền sử dụng đất, một (01 căn nhà 03 tầng tại địa chỉ trên.

– Diện tích quyền sử dụng đất: 120m2;

– Diện tích căn nhà: 70m2.

2. Bên A sẽ chịu trách nhiệm đối với những tranh chấp phát sinh liên quan tới tài sản cho thuê và cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền với đất trên là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

Điều 2. Thời gian bàn giao và thời gian sử dụng diện tích thuê

1. Bên A tiến hành giao tài sản thuê cho Bên B trước ngày 01/09/2023.

2. Kể từ thời gian nêu ở mục 2.1 Bên B có quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời diểm đó.

Điều 3. Thời gian thuê

1. Bên A cam kết từ thời gian bàn giao tài sản thuê cho bên B thuê tài sản với thời hạn 02 năm.

2. Nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng sau khi hết thời hạn thuê nêu trên thì Bên A phải ưu tiên gia hạn thời hạn thuê đối với bên B.

Điều 4. Quy định về đặt cọc tiền thuê nhà

1. Bên A sẽ nhận từ bên B khoản tiền là 20.000.000 đồng (bằng chữ: Hai mươi triệu đồng) ngay khi ký hợp đồng này.

Số tiền này là tiền đặt cọc nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng.

2. Trường hợp các bên không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng:

2.1. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng không thực hiện nghĩa vụ báo trước đến Bên A thì số tiền đặt cọc sẽ thuộc về Bên B.

2.2. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước đến Bên B. Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền.

3. Tiền đặt cọc không được dùng để thanh toán tiền thuê nhà. Nếu phát sinh tổn hại từ hành vi vi phạm Hợp đồng của Bên B thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp vào tổn hại phát sinh. Chi phí khắc phục tổn hại được các bên thỏa thuật và thống nhất bằng văn bản.

Điều 5. Tiền thuê nhà

1. Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê đã nêu trên là: 50.000.000 đồng/tháng. (bằng chữ: Năm mươi triệu đồng).

2. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng diện tích thuê. Tất cả chi phí sử dụng diện tích cho thuê nhà như: Điện, nước, vệ sinh – môi trường … do Bên B trả theo công suất sử dụng thực tiễn của Bên B/tháng (được tính theo đơn giá Nhà nước).

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

Bên A và Bên B thỏa thuận về thanh toán tiền thuê nhà như sau:

1. Tiền thuê nhà và chi phí sử dụng diện tích thuê được thanh toán theo 03 tháng/lần, vào ngày 10 (mười) hàng tháng.

2. Hình thức thanh toán được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam dưới hai cách thức chuyển khoản hoặc trả tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

1.1. Yêu cầu Bên B nhận nhà theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng nhà theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.4. Yêu cầu Bên B bồi thường tổn hại hoặc sữa chữa phần hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra.

1.5. Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được Bên B đồng ý nhưng không gây ảnh hưởng cho Bên B.

1.6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh Bất động sản.

1.7. Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

2.1. Giao nhà cho Bên B heo thỏa thuận và hướng dẫn Bên B sử dụng nhà theo đúng công năng, thiết kế.

2.2. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.

2.3. Bảo trì, sửa chữa nhà xây dựng theo định thoe đúng thỏa thuận 02 lần/06 tháng.

2.4. Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo Hợp đồng.

2.5. Bồi thường tổn hại do lỗi mình gây ra.

2.6. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận.

1.2. Yêu cầu Bên A gửi tới thông tin trọn vẹn, trung thực về tài sản cho thuê.

1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trườn ghợp thay đổi chủ sở hữu.

1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.

1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường tổn hại do lỗi của Bên A gây ra.

1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản.

2. Nghĩa vụ của Bên B:

1.1. Bảo quản, sử dụng nhà đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.2.Thanh toán đủ tiền thuê nhà theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.3. Sửa chữa hư hỏng của nhà do lỗi của mình gây ra.

1.4. Trà nhà cho Bên A theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

1.5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà nếu không có sự đồng ý của Bên A.

1.6. Bồi thường tổn hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng cho thuê nhà

Trường hợp một trong hai bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo bằng văn bản trước cho bên kia 60 (sáu mươi) ngày. Nếu một trong hai bên thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên còn lại thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền theo thỏa thuận một cách hợp lý.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và trọn vẹn các thỏa thuận trong Hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành hai (02) bản mỗi bên giữ một (01) bản có giá trị như nhau.

 

Bên cho thuê                                                                  Bên thuê

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Việc nghiên cứu về các loại biểu mẫu như Mẫu Hợp đồng thuê nhà sẽ giúp ích cho bạn đọc rất nhiều, các vấn đề liên quan cũng đã được chúng tôi trình bày ở phần trước của nội dung trình bày.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất năm 2023 gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com