Mẫu hợp đồng trông coi tài sản theo quy định pháp luật hiện hành

Mẫu hợp đồng trông coi tài sản theo hướng dẫn pháp luật hiện hành

Hiện nay với sự phát triển của xã hội, có rất nhiều hợp đồng khác nhau điều chỉnh các quan hệ khác nhau. Trong giới hạn nội dung trình bày này chúng tôi sẽ gửi tới thông tin về Mẫu hợp đồng trông coi tài sản theo hướng dẫn pháp luật hiện hành, mời bạn đọc cân nhắc.

1.Hợp đồng là gì? 

Căn cứ Bộ luật Dân sự: Điều 385 quy định Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Mẫu hợp đồng trông coi tài sản hay còn gọi là gửi giữ tài sản là mẫu hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng giữa người cho thuê và người thuê. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin người trông coi, người thuê, giá cả…. Mời bạn đọc cùng cân nhắc chi tiết mẫu hợp đồng trông coi tài sản tại đây.

2.Nội dung của hợp đồng

Điều 398 Luật Dân sự năm 2015 quy định các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận các nội dung trong hợp đồng gồm có:

  • Đối tượng của hợp đồng
  • Số lượng, chất lượng
  • Giá, phương thức thanh toán
  • Thời hạn, địa điểm
  • Phương thức thực hiện hợp đồng
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

Mặt khác, tùy theo tính chất của hợp đồng, các bên giao kết có thể thỏa thuận hoặc không thỏa thuận với các nội dung nêu trên.

3.Mẫu hợp đồng trông coi tài sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ TÀI SẢN

Số: … /2018/HĐGGTS/VPLSĐMS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tiễn của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:

Bên gửi tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người uỷ quyền theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên gửi tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên gửi tài sản (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên giữ tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người uỷ quyền theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gửi giữ tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A thuê bên B giữ tài sản:

– Tên tài sản gửi giữ: …

– Số lượng: …

– Chất lượng: …

– Tình trạng: …

Điều 2. Giá gửi giữ tài sản, phương thức thanh toán

Giá gửi giữ tài sản là: … đồng (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

Bên A phải trả đủ tiền công tại thời gian lấy lại tài sản gửi giữ.

Trường hợp bên A lấy lại tài sản trước thời hạn thì vẫn phải trả đủ tiền công và thanh toán chi phí cần thiết phát sinh từ việc bên giữ phải trả lại tài sản trước thời hạn (nếu có thoả thuận).

Trường hợp bên B yêu cầu bên A lấy lại tài sản trước thời hạn thì bên B không được nhận tiền công và phải bồi thường tổn hại cho bên A (nếu có thoả thuận).

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Địa điểm nhận gửi tài sản tại …

Bên B phải trả lại chính tài sản đã nhận. Địa điểm trả tài sản gửi giữ là nơi gửi; nếu bên A yêu cầu trả tài sản ở địa điểm khác thì phải chịu chi phí vận chuyển đến nơi đó.

Bên B phải trả lại tài sản đúng thời hạn và chỉ có quyền yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trước thời hạn, nếu có lý do chính đáng.

Trường hợp bên B chậm giao tài sản thì không được yêu cầu bên A trả tiền công và thanh toán các chi phí về bảo quản, kể từ thời gian chậm giao và phải chịu rủi ro đối với tài sản trong thời gian chậm giao tài sản.

Trường hợp bên A chậm nhận tài sản thì phải thanh toán các chi phí về bảo quản và tiền công cho bên B giữ tài sản trong thời gian chậm nhận.

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu lấy lại tài sản bất cứ lúc nào (nếu hợp đồng gửi giữ không xác định thời hạn), nhưng phải báo trước cho bên B một thời gian (hợp lý) là … ngày.

Yêu cầu bồi thường tổn hại, nếu bên B làm mất, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

Khi giao tài sản phải báo ngay cho bên B biết tình trạng tài sản và biện pháp bảo quản thích hợp đối với tài sản gửi giữ; nếu không báo mà tài sản gửi giữ bị tiêu hủy hoặc hư hỏng do không được bảo quản thích hợp thì bên A phải tự chịu; nếu gây tổn hại thì phải bồi thường.

Phải trả đủ tiền công, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A trả tiền công theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Yêu cầu bên A trả chi phí hợp lý để bảo quản tài sản trong trường hợp gửi không trả tiền công.

Yêu cầu bên A nhận lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên gửi một thời gian hợp lý là … ngày trong trường hợp gửi giữ không xác định thời hạn.

Bán tài sản gửi giữ có nguy cơ bị hư hỏng hoặc tiêu hủy nhằm bảo đảm lợi ích cho bên A, báo việc đó cho bên A và trả cho bên A khoản tiền thu được do bán tài sản, sau khi trừ chi phí hợp lý để bán tài sản (nếu có thoả thuận).

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản tài sản theo đúng thỏa thuận, trả lại tài sản cho bên A theo đúng tình trạng như khi nhận giữ.

Chỉ được thay đổi cách bảo quản tài sản nếu việc thay đổi là cần thiết nhằm bảo quản tốt hơn tài sản đó, nhưng phải báo ngay cho bên A biết về việc thay đổi.

Thông báo kịp thời cho bên A biết về nguy cơ hư hỏng, tiêu hủy tài sản do tính chất của tài sản đó và yêu cầu bên A cho biết cách giải quyết trong một thời hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên A không trả lời thì bên B có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo quản và yêu cầu bên A thanh toán chi phí.

Phải bồi thường tổn hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời gian thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Bồi thường tổn hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường tổn hại theo hướng dẫn của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng … % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển tài sản là: … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí mua bảo hiểm là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí … là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

Với những thông tin trên đây, chúng tôi tin rằng Quý khách hàng đã phần nào hiểu được thế nào là mẫu hợp đồng trông coi tài sản. Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ câu hỏi gì về nội dung trình bày cũng như vấn đề có liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện. Mặt khác liên quan đến chủ đề trên bạn đọc có thể cân nhắc các nội dung trình bày cụ thể hơn như  hợp đồng thuê ban nhạc  và  hợp đồng thuê nhà xưởng của chúng tôi. Vì vậy, nội dung trình bày trên đây của Luật LVN Group đã chia sẻ đến bạn đọc những thông tin trả lời cùng các vấn đề xoay quanh. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức hữu ích, cần thiết, giúp cho những ai đang quan tâm đến vấn đề này có thể hiểu rõ hơn về hợp đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com