Trong hoạt động đấu thầu, có rất nhiều thủ tục, cũng như các loại giấy tờ, văn bản mang đậm nét ngành nghề đấu thầu, một trong số đó là mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu. Chính vì vậy, trong phạm vi nội dung trình bày này, LVN Group Group sẽ gửi tới tới quý khách hàng những thông tin cơ bản về mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu. Kính mong quý khách hàng đón đọc.
Mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu (Cập nhật 2023)
1. Hồ sơ mời thầu là gì?
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho cách thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Hồ sơ mời thầu là một trong những yếu tố căn bản quyết định chất lượng và hiệu quả của gói thầu. Vì vậy, công việc lập hồ sơ mời thầu cần được đặc biệt cần thiết. Đối với những gói thầu mà bên mời thầu chưa đủ kinh nghiệm Ví dụ như doanh nghiệp chế biến thủy hải sản thuê xây dựng nhà xưởng của mình thì bên mời thầu có thể lập tổ chuyên gia hoặc thuê tư vấn để giúp lập hồ sơ mời thầu.
2. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Khoản 1 Điều 7 Luật đấu thầu 2013 quy định Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu gồm những điều kiện sau:
– Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
– Hồ sơ mời thầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
– Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo hướng dẫn của Luật đấu thầu;
– Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
– Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
– Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
3. Hồ sơ mời thầu gồm những gì?
Điều 218 Luật Thương mại 2005 quy định về hồ sơ mời thầu bao gồm:
– Thông báo mời thầu;
– Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu;
– Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu;
– Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.
4. Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu là gì?
Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu là hợp đồng mà bên giao thầu giao cho bên nhận thầu thực hiện công tác tư vấn lập hồ sơ mời thầu bằng tiếng Việt hồ sơ dự thầu gói thầu. Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các nội dung liên quan khác đến công việc do bên nhận thầu thực hiện phải đảm bảo phù hợp với dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của dự án đã được bên giao thầu phê duyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật đấu thầu và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
5. Mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu
LVN Group hân hạnh giới thiệu mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………, ngày …. tháng … năm 20……
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU
Số: /YTTT-………../2013 Gói thầu: “……………………….….”
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu ……;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … về việc chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu.
Hôm nay, ngày …/…/… tại …………………………….., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
- Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
– Tên đơn vị: Công ty ………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính: số …………phố ………., quận ……….., T.P. …………….
– Đại diện là: ………………………………………….. – Chức vụ: Giám đốc
– Điện thoại: (84) …………………………; Fax: (84) ………………………………….
– Số tài khoản: ………………………… – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính.
- Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
– Tên đơn vị: Công ty ………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính: số …………phố ………., quận ……….., T.P. …………….
– Đại diện là: …………………………………………..- Chức vụ: Giám đốc
– Điện thoại: (84) …………………………; Fax: (84) ………………………………….
– Số tài khoản: ………………………… – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính.
– Mã số thuế: ……………………………………………….
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu gói thầu “Mua sắm …..” với những điều kiện, điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện
Bên A giao cho Bên B thực hiện công tác tư vấn lập hồ sơ mời thầu bằng tiếng Việt hồ sơ dự thầu gói thầu “Mua sắm ……..” thuộc dự án “…”
Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các nội dung liên quan khác đến công việc do Bên B thực hiện phải đảm bảo phù hợp với dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của dự án đã được …….phê duyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật đấu thầu và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 2: Chất lượng sản phẩm tư vấn và các yêu cầu khác
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể:
Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu phải đảm bảo phù hợp với Dự án đầu tư, và Tổng dự toán đã được …… phê duyệt và tuân thủ các quy định có liên quan của Luật đấu thầu, các quy định quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện
3.1. Thời gian thực hiện:
Lập hồ sơ mời thầu: Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận trọn vẹn các hồ sơ tài liệu do Bên A gửi tới, Bên B sẽ hoàn thành dự thảo Hồ sơ mời thầu. Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận được ý kiến chính thức của Bên A về bản dự thảo Hồ sơ mời thầu, Bên B sẽ hoàn thành bản Hồ sơ mời thầu cuối cùng (Thời gian trên chưa bao gồm thời gian bổ sung, chỉnh sửa theo yêu cầu công việc, nếu có).
3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A:
Hồ sơ mời thầu: 03 bộ và 03 đĩa chứa các file, bảng biểu liên quan. Điều 4: Giá của hợp đồng
– Giá của hợp đồng đã có thuế VAT là: …………………….000.000 đồng
– (Số tiền bằng chữ: Mười triệu đồng)
Điều 5: Thanh toán hợp đồng
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo cách thức chuyển khoản. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai đợt như sau:
– Bên A thanh toán cho Bên B 6.500.000 VNĐ(sáu triệu năm trăm nghìn đồng) trong vòng 1 ngày sau khi ký kết Hợp đồng.
– Bên A thanh toán cho Bên B 3.500.000 (Ba triệu năm trăm nghìn đồng)sau khi phê duyệt kết quả HSMT.
Trong trường hợp kết quả đấu thầu bị hủy bỏ không do lỗi của Bên B, Bên A sẽ phải trả các chi phí cho phần công việc mà Bên B đã thực hiện.
Điều 6: Trách nhiệm của các bên
6.1 Trách nhiệm của Bên A:
- Bên A nhận gửi tới cho bên B các tài liệu:
– Cung cấp tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý cần thiết cho Bên B làm căn cứ.
– Dự án đầu tư, Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán của dự án được phê duyệt
– Các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu riêng khác (nếu có).
– Cung cấp cho Bên B các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu. Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và thông tin được Bên A chuẩn bị, phê chuẩn và gửi tới cho Bên B theo hợp đồng này.
- Khi nhận được bất kỳ yêu cầu nào của Bên B về việc làm rõ hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, Bên A chịu trách nhiệm xem xét và yêu cầu nhà thầu liên quan làm rõ các vấn đề được Bên B yêu cầu trong thời hạn phù hợp với tiến độ phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và gửi tới văn bản trả lời cho Bên B.
- Thanh toán kinh phí trên cơ sở hợp đồng tư vấn giữa Bên A và Bên B theo hướng dẫn hiện hành.
6.2 Trách nhiệm của Bên B:
– Cử các chuyên gia đủ các tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm cần thiết chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như được nêu ở Điều 1 và các điều khoản khác được quy định tại hợp đồng này.
– Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ theo hợp đồng.
– Tham gia, phối hợp giải trình, bổ sung, làm rõ các nội dung thuộc phần việc Bên B đã thực hiện trong trường hợp các đơn vị có thẩm quyền yêu cầu khi xem xét, thẩm định, đánh giá, phê duyệt hồ sơ mời thầu và báo cáo kết quả đấu thầu.
– Chịu trách nhiệm trước Bên A và trước pháp luật về tính chính xác, công bằng và khách quan trong việc lập hồ sơ mời thầu và báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.
Điều 7: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp thuộc về hợp đồng này, các bên phải có trách nhiệm giải quyết trên cơ sở thương lượng, hai bên cùng có lợi.
– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án Kinh tế Hà Nội phân xử. Phán quyết của Tòa án Kinh tế có hiệu lực buộc các bên phải thi hành.
Điều 8: Bất khả kháng
8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam…
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 9: Vi phạm hợp đồng
9.1. Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đối với hành vi vi phạm:
Bên vi phạm hợp đồng được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:
- a) Xảy ra sự kiện bất khả kháng như quy định tại Điều 8 của hợp đồng;
- b) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
- c) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời gian giao kết hợp đồng.
9.2. Phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng:
Trong trường hợp Bên B vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 3(trừ trường hợp quy định tại Khoản 9.1), Bên B sẽ phải chịu phạt chậm tiến độ tương đương 2% trị giá hợp đồng cho mỗi tuần chậm nhưng tổng mức phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng không quá 8% trị giá hợp đồng.
9.3. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán:
Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán phí tư vấn theo hướng dẫn tại Điều 5 của Hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời gian thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 10: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng bao gồm:
– Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
– Các trường hợp bất khả kháng.
– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây tổn hại thì phải bồi thường cho bên tổn hại. Thời gian và mức đền bù tổn hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
10.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
– Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường tổn hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường tổn hại;
– Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ hợp đồng; nếu không thông báo mà gây tổn hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
– Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời gian bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà các bên đã nhận của nhau;
Điều 11: Điều khoản chung
11.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo hướng dẫn hiện hành của nhà nước về bảo mật.
11.2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
11.3. Hợp đồng làm thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 2 bản, Bên B giữ 1 bản; 11.4. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
6. Những câu hỏi thường gặp.
Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng?
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng;
Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu trực tiếp?
Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày công tác, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời gian đóng thầu.
Hồ sơ dự thầu đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa gồm những loại giấy tờ gì theo hướng dẫn mới nhất?
Quy định về những tài liệu thiết yếu trong hồ sơ dự thầu được xác lập theo nội dung nhu yếu trong hồ sơ mời thầu của gói thầu về shopping sản phẩm & hàng hóa .
Căn cứ, địa thế căn cứ theo lao lý tại Thông tư 05/2015 / TT-BKHĐT, những tài liệu cần có trong hồ sơ dự thầu so với gói thầu shopping sản phẩm & hàng hóa cũng được triển khai như gói thầu xây lắp nêu trên .
Chủ đầu tư có thể tự lập và thẩm định hồ sơ mời thầu?
Bên mời thầu là đơn vị có năng lực, kinh nghiệm trong công tác lựa chọn nhà thầu thì có thể tự thực hiện các công việc như lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu nhưng phải bảo đảm các cá nhân thực hiện các công việc nêu trên không vi phạm hành vi bị cấm theo hướng dẫn tại Điểm c, Khoản 6, Điều 89 Luật Đấu thầu.
Cá nhân phải có chứng chỉ (chứng chỉ hành nghề đấu thầu và/hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu) theo hướng dẫn tại Điều 16 Luật Đấu thầu.
Nói tóm lại, qua nội dung trình bày trên, LVN Group Group đã gửi tới tới quý khách hàng những thông tin cơ bản và mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu của LVN Group Group. Mong rằng thông tin trên là hữu ích và quý khách hàng có cơ hội vận dụng mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu do LVN Group gửi tới trên thực tiễn.