Mẫu hợp đồng vay vốn theo quy định của pháp luật - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu hợp đồng vay vốn theo quy định của pháp luật

Mẫu hợp đồng vay vốn theo quy định của pháp luật

Hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với hoạt động tín dụng. Bài viết dưới đây LVN Group gửi tới cho bạn một số thông tin về Mẫu hợp đồng vay vốn theo hướng dẫn của pháp luật mời bạn cân nhắc!

Mẫu hợp đồng vay vốn theo hướng dẫn của pháp luật

1. Quy định của pháp luật về hợp đồng vay

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Mẫu hợp đồng vay vốn hiện hành

.CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG VAY VỐN

Số: ……/20…/HDVV

Hôm nay ngày___tháng____năm 20…. tại ………., chúng tôi gồm:

  1. Bên A: Bên cho vay:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Tài khoản số:

Tại:

Đại diện:

Chức vụ:

  1. Bên B: Bên vay:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Tài khoản số:

Tại:

Người uỷ quyền:

Chức vụ:

Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền từ nguồn vốn của Bên A theo các điều khoản, điều kiện dưới đây:

Điều 1: Nội dung cho vay

Tổng số tiền vay bằng số là …..000.000 đ, bằng chữ là ………………

Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay

Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích đề cập trong Dự án/Phương án sản xuất kinh doanh đính kèm. Dự án/Phương án được coi là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

Điều 3: Thời hạn cho vay

– Thời hạn cho vay là ……. (……) tháng, từ ngày …… đến ngày …. tháng …. năm ….

– Ngày trả nợ cuối cùng là ­­…../……/……..

Điều 4: Lãi suất cho vay

– Lãi suất cho vay là 0,8%/tháng (không phẩy tám phần trăm một tháng), được tính trên tổng số tiền vay.

– Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời gian vay . Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có), căn cứ vào các phiếu thu của văn phòng Hội được hai bên ký nhận theo điều 4.3 dưới đây.

– Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ là  bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

– Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không thanh toán toàn bộ nợ (gốc và lãi) mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay.

Điều 5: Quyền và nghiã vụ của Bên A

– Có các quyền, nghĩa vụ theo hướng dẫn của Quy chế hoạt động của Bên A;

– Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

– Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B gửi tới thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.

– Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này

– Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ;

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

– Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.

– Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn;

– Thanh toán trọn vẹn, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A ;

– Chịu trách nhiệm trước Hội, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này.

Điều 7: Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn:

7.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:

a)   Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn

b)   Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình;

b)   Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

c)   Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.

7.2 Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn thông báo trước thời hạn cho bên kia 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Điều 8: Sửa đổi, bổ sung, thanh lý Hợp đồng                                              

– Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn bản, có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, và hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác.

– Hợp đồng này được thanh lý sau khi Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo hướng dẫn tại Hợp đồng này.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp

Các tranh chấp hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết bằng thương lượng theo tinh thần bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Hà Nội.

Điều 10: Hiệu lực và số bản của Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi các nghĩa vụ đã được thực hiện xong.

– Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Lãi suất khi vay vốn

Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tiễn và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời gian trả nợ.

4. Công ty luật LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi cũng về Mẫu hợp đồng vay vốn theo hướng dẫn của pháp luật cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ Mẫu hợp đồng vay vốn theo hướng dẫn của pháp luật thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com