Giấy khai sinh hiển thị thông tin liên quan đến ngày sinh của một người, bao gồm cả tên và giới tính của người đó. Việc cần thiết của các bậc phụ huynh là đăng ký giấy khai sinh cho con. Sẽ có một số người gặp khó khăn trong việc điền chính xác và trọn vẹn các thông tin cần có để đăng ký khai sinh. Dưới đây là Mẫu điền tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất mà có thể bạn sẽ cần.
(Đăng ký khai sinh 2023)
1, Mẫu mới nhất tờ khai đăng ký khai sinh năm 2023?
Căn cứ theo Điều 13 Luật hộ tịch 2014 quy định Uỷ ban Nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh.
Để làm thủ tục đăng ký khai sinh, bạn cần phải chuẩn bị mẫu tờ khai đăng ký khai sinh theo hướng dẫn của pháp luật mới nhất hiện nay. Bạn có thể tải các mẫu tờ khai đăng ký khai sinh sẵn có hoặc đăng ký làm giấy khai sinh trực tuyến theo hướng dẫn pháp luật. Tuy nhiên giấy tờ khai sinh phải đảm bảo có trọn vẹn các thông tin cần thiết theo hướng dẫn hiện hành.
Các giấy tờ cần chuẩn bị:
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu là giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
– Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
– Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
– Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, theo đó quy định về Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh như sau:
(Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh 2023)
2, Cách ghi mẫu tờ khai đăng ký khai sinh
Người được đăng ký khai sinh sẽ bao gồm các thông tin về bản thân và thông tin của cha mẹ trong mẫu đơn tờ khai đăng ký khai sinh. Các mục thông tin sẽ được ghi cụ thể như sau:
- Thông tin người yêu cầu đăng ký khai sinh
- Mục “Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu”: điền trọn vẹn họ tên của người yêu cầu đăng ký khai sinh, các chữ cái đều được viết in hoa và đủ dấu tiếng việt
- Mục “Giấy tờ tùy thân”: đây là mục điền thông tin các giấy tờ tùy thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh. Có thể điền số Chứng minh nhân nhân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ thay thế hợp lệ khác. Lưu ý cần ghi rõ giấy tờ do đơn vị nào cấp và cấp vào ngày mấy.
- Mục “nơi cư trú”: điền địa chỉ đăng ký thường trú, địa chỉ đăng ký tạm trú hoặc địa chỉ đang sinh sống
- Mục “Quan hệ với người được khai sinh”: ghi rõ mối quan hệ của người yêu cầu đăng ký khai sinh và người được đăng ký khai sinh
Tại các mục thông tin của cha, mẹ trong tờ khai đăng ký khai sinh, điền trọn vẹn và chính xác các các thông tin về năm sinh, dân tộc, quốc tịch và nơi cư trú của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh. Sau khi hoàn tất việc điền thông tin hãy ghi rõ địa chỉ và ngày, tháng, năm rồi ký và ghi rõ họ tên của người yêu cầu.
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh
- Mục “Họ, chữ đệm, tên”: ghi trọn vẹn họ tên của người được đăng ký khai sinh, cái chữ cái đều viết in hoa và đủ dấu
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: là ngày, tháng, năm sinh theo Dương lịch của người được đăng ký khai sinh. Ngày sinh và tháng sinh đều được viết bao gồm hai chữ số, năm sinh gồm bốn chữ số và phải ghi tiếp cụ thể bằng chữ
- Mục “nơi sinh”: là thông tin về nơi sinh của người được đăng ký khai sinh. Nếu nơi khai sinh là ở cơ sở y tế thì phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và cả địa danh hành chính. Nếu không được sinh ra tại cơ sở y tế thì ghi địa danh của ba cấp hành chính nơi sinh ra.
- Mục “Quốc tịch” ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch khác nếu có
- Mục “Quê cửa hàng”: ghi quê cửa hàng của cha hoặc mẹ, theo thỏa thuận của cha mẹ hoặc theo tập cửa hàng
Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.
3, Mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh
Trong trường hợp vì lý do cá nhân mà giấy tờ đăng ký khai sinh bị thất lạc, dưới đây là mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh mà có thể bạn sẽ cần:
(Mẫu giấy tờ khai đăng ký lại khai sinh 2023)
Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định như sau:
– UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
– UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
Các giấy tờ cần chuẩn bị:
– Tờ khai theo mẫu
– Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy khai sinh
+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam
+ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
+ Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do đơn vị đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
+ Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Thời hạn xử lý việc đăng ký lại khai sinh sẽ là 05 ngày công tác nếu người yêu cầu gửi tới trọn vẹn các loại giấy tờ, tài liệu nêu trên.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày công tác (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
Bài viết trên đây đã hướng dẫn cho bạn cách viết mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất. Hy vọng những thông tin được gửi tới sẽ giúp ích cho bạn trong việc hoàn thành tốt thủ tục tăng ký khai sinh.