Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản. Tuy nhiên, tùy vào mục địch mà việc yêu cầu cấp phát lý lịch tư pháp cũng cần phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc phiếu lý lịch tư pháp số 2. Bài viết sau đây, Luật LVN Group sẽ chia sẻ chi tiết về phiếu lý lịch tư pháp số 1 để bạn đọc có thể nắm rõ hơn về vấn đề này.

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. (khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

2. Phiếu lý lịch tư pháp là gì? 

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có được không có án tích; bị cấm được không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. (khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp)

Trong đó, cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bao gồm Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.

Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì có hai loại phiếu lý lịch tư pháp với tên gọi là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Luật Minh Khuê gửi tới tới bạn đọc Mẫu phiếu lý lịch số 1, số 2 theo hướng dẫn mới nhất dưới đây:

3. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 là mẫu số 06/2013/TT-LLTP được ban hành tại phụ lục của Thông tư 16/2013/TT-BTP.

                                        

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu xác nhận mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

XÁC NHẬN:

1. Họ và tên: (2) ………………………………….. 2. Giới tính: ………….

3. Ngày, tháng, năm sinh: …./……/……  4. Nơi sinh (3): ……………

5. Quốc tịch: ………………………………………………………………………

6. Nơi thường trú (4): …………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………….

7. Nơi tạm trú (5): ………………………………………………………………

8. Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: …………  (6) Số: ………..

Cấp ngày ………………….. tháng ………… năm ……. Tại: ……………..

9. Tình trạng án tích:

10. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (7):

…………………………………………………………………..

Trang….

(Phiếu này gồm có …. trang)

4. Hướng dẫn ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 1

(1) Ghi rõ tên đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;

(2) Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu

(3) Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

(4) (5) Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

(6) Ghi rõ là Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu hay Căn cước công dân.

(7) Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

(8) Thủ trưởng đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.

Cách ghi Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

– Đối với người không bị kết án, người bị kết án nhưng được xóa án tích, người được đại xá thì ghi “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

– Đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “Có án tích” và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp có án tích và án tích đó được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì cập nhật án tích đó vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cụ thể như sau:

+ Nội dung cập nhật vào cột” số bản án, ngày tháng năm, Tòa án đã tuyên” được cập nhật theo thông tin của bản án hình sự phúc thẩm.

Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhật thông tin về tội dah, hình phạt chính, hình phạt bổ sung trong bản án hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm sửa các nội dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự sơ thẩm thì cập nhật nội dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung đã được sửa theo bản án phúc thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp bản án hình sự phúc thẩm chỉ sửa một trong các nội dung về tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung của bản án hình sự sơ thẩm thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở tư pháp cập nhật nội dung đã sửa theo bản án hình sự phúc thẩm và nội dung được giữ nguyên của bản án hình sự sơ thẩm vào Phiếu lý lịch tư pháp.

5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được dùng khi nào?

Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp gồm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Mỗi loại Phiếu lý lịch tư pháp được cấp cho các đối tượng khác nhau và sử dụng vào mục đích khác nhau.

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7. Căn cứ, cấp cho:

+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng lý kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

6. Quy trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị các giấy tờ gồm:

(i) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu;

(ii) Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo mẫu.

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Công dân Việt Nam nộp tại Sở tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ đơn vị, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo hướng dẫn.

Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp).

Bước 2: Giải quyết

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ người yêu cầu sẽ nhận được Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất” và một số vấn đề pháp lý liên quan. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc phân biệt được trường hợp sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp số 1, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cũng như nắm được hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp hai loại Phiếu lý lịch tư pháp này theo hướng dẫn pháp luật hiện hành. Mọi vướng mắc pháp lý cần tham vấn ý kiến luật sự bạn đọc vui lòng liên hệ tới Hotline của chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ trực tuyến bởi đội ngũ Luật sư của Luật LVN Group.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com