Tuyên bố mất tích là gì? Khi nào một người bị tuyên bố là mất tích theo hướng dẫn pháp luật? Ai có thẩm quyền tuyên bố một người mất tích? Đây là các vấn đề được khá nhiều quý bạn đọc quan tâm về việc tuyên bố mất tích. Bên cạnh đó, nhiều người còn quan tâm rằng Quyết định tuyên bố mất tích trông thế nào? Mẫu quyết định tuyên bố mất tích được quy định thế nào? Vì vậy nội dung trình bày dưới đây sẽ phân tích và gửi tới các thông tin về Mẫu Quyết định Tuyên bố một người mất tích (Mẫu 93-DS) để quý bạn đọc có thể theo dõi.
1. Tuyên bố mất tích là gì?
Tuyên bố mất tích có thể hiểu là một quyết định của Tòa án theo yêu cầu của người có quyền và lợi ích liên quan khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng trọn vẹn các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.
2. Điều kiện tuyên bố mất tích là gì?
Theo Điều 68 Bộ luật dân sự 2015 thì, để có thể tuyên bố một người mất tích thì phải đáp ứng các điều kiện như sau:
– Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng trọn vẹn các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, thì khi đó Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.
– Cần lưu ý là, thời hạn 02 năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.
3. Mẫu Quyết định Tuyên bố một người mất tích (Mẫu 93-DS)
Mẫu Quyết định tuyên bố một người mất tích được quy định theo Mẫu số 93-DS, được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Căn cứ như sau:
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………
Với thành phần giải quyết việc dân sự:
Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………. – Thẩm phán
Thẩm phán: Ông (Bà)(5)
Thẩm phán: Ông (Bà)(6)
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)………………………………- Thư ký Tòa án, Tòa án nhân dân(7)
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(8)……………………tham gia phiên họp:
Ông (Bà)…………………………………………….- Kiểm sát viên.
Trong ngày……. tháng…….. năm……..(9) tại…………………………..(10) mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số:………../………../TLST-……….(11) ngày…….. tháng…….. năm…….. về yêu cầu ………………………………….(12) theo Quyết định mở phiên họp số:……………../……………./QĐPH-…….(13) ngày……tháng…….. năm……..
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(14)
Người uỷ quyền hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(15)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(16)
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:…………………………….(17)
Người uỷ quyền hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(18)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(19)
- Người làm chứng:(20)
- Người phiên dịch:(21)
- Người giám định:(22)
- Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết:(23)
–
–
–
NHẬN ĐỊNH
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên họp, Tòa án …………. (24) nhận định:(25)
–
–
–
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ:(26)
Lệ phí giải quyết việc dân sự phải nộp(27):
Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án (28)………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
(29)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 93-DS
(1) Ghi tên Toà án ra Quyết định giải quyết việc dân sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(2) Ô thứ nhất ghi số Quyết định, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định, ô thứ ba ghi ký hiệu loại Quyết định, nếu là Quyết định sơ thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐDS-ST”, nếu là Quyết định phúc thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐDS-PT”.
(3) Ghi ngày, tháng, năm ra quyết định, không phân biệt phiên họp giải quyết việc dân sự diễn ra trong một buổi hay nhiều buổi.
(4) Ghi trích yếu nội dung của Quyết định, ví dụ: “Tuyên bố một người mất tích”, “Tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự”,…
(5) và (6) Ghi tên các Thẩm phán trong trường hợp theo hướng dẫn của Bộ luật tố tụng dân sự thì thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự gồm có 3 Thẩm phán.
(7) và (24) Ghi tên Tòa án giải quyết việc dân sự
(8) Ghi tên Viện kiểm sát.
(9) Ghi ngày, tháng, năm diễn ra phiên họp giải quyết việc dân sự.
(10) Địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên tỉnh Nam Định).
(11) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý việc dân sự (ví dụ: Số: 30/2017/TLST-DS).
(12) Ghi trích yếu việc dân sự mà Tòa án giải quyết: Cần xác định việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại khoản, điều nào của Bộ luật tố tụng dân sự để ghi vào phần trích yếu của việc dân sự (ví dụ: Việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết là “Yêu cầu tuyên bố một người mất tích” được quy định tại khoản 3 Điều 27 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tuyên bố một người mất tích”).
(13) Ghi rõ số, ký hiệu của Quyết định mở phiên họp, nếu là Quyết định mở phiên họp sơ thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐPH-ST”, nếu là Quyết định mở phiên họp phúc thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐPH-PT”.
(14) Ghi rõ tên người yêu cầu, nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là đơn vị, tổ chức thì ghi tên đơn vị, tổ chức và địa chỉ của đơn vị, tổ chức đó.
(15) Chỉ ghi khi có người uỷ quyền hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người uỷ quyền theo pháp luật hay là người uỷ quyền theo uỷ quyền của người yêu cầu; nếu là người uỷ quyền theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người uỷ quyền theo uỷ quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản uỷ quyền ngày… tháng… năm…”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A trú tại… là người uỷ quyền theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B trú tại… là người uỷ quyền theo uỷ quyền của người yêu cầu (Văn bản uỷ quyền ngày… tháng… năm…).
(16) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(17) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (14).
(18) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (15).
(19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (16).
(20) Ghi họ tên và địa chỉ của người làm chứng.
(21) Ghi họ tên và địa chỉ nơi công tác của người phiên dịch. Nếu không có nơi công tác thì ghi địa chỉ cư trú.
(22) Ghi họ tên và địa chỉ nơi công tác của người giám định. Nếu không có nơi công tác thì ghi địa chỉ cư trú.
(23) Ghi rõ những vấn đề mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết theo đơn yêu cầu của người yêu cầu.
(25) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn yêu cầu.
(26) Ghi rõ những căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(27) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp.
(28) Lưu ý: Chỉ ghi nội dung quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án theo hướng dẫn của Luật thi hành án dân sự đối với những quyết định được thi hành theo hướng dẫn tại Điều 482 của Bộ luật tố tụng dân sự.
(29) Phần cuối cùng của quyết định, trường hợp thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự là 1 Thẩm phán thì cần ghi như sau:
Trường hợp thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự là 3 Thẩm phán thì phải có trọn vẹn chữ ký, ghi rõ họ tên của các thành viên Hội đồng giải quyết việc dân sự và đóng dấu (quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); đối với quyết định để gửi cho các đương sự, đơn vị, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát thì ghi như sau:
Trên đây là Mẫu Quyết định Tuyên bố một người mất tích (Mẫu 93-DS). Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, hãy liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.