Mẫu quyết định xóa nợ cập nhật mới nhất năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu quyết định xóa nợ cập nhật mới nhất năm 2023

Mẫu quyết định xóa nợ cập nhật mới nhất năm 2023

Tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tiền phạt là những khoản thuế nợ khó thu. Thông thường, các khoản nợ nêu trên nếu không thể thu hồi và người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định sẽ được đơn vị thuế xem xét khoanh nợ, xóa nợ.

Nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh bị giải thể, phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo hướng dẫn của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt, Nhà nước đã ban hành quy định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các doanh nghiệp, cá nhân không đủ điều kiện thực hiện thanh toán số tiền thuế, tiền phạt theo hướng dẫn của pháp luật. Trong nội dung trình bày dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc Mẫu quyết định xóa nợ cập nhật mới nhất năm 2023. 

Mẫu quyết định xóa nợ 

1. Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là gì?

Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là việc đơn vị thuế có thẩm quyền ra quyết định xóa số tiền thuế, tiền chậm nộp thuế và tiền phạt cho cá nhân, tổ chức thuộc diện được xóa nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo hướng dẫn của pháp luật thuế như: cá nhân chết không còn tài sản, tổ chức bị tuyên bố phá sản và mất khả năng thanh toán, v.v…

2. Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt mới nhất năm 2023

Theo quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế năm 2019, các trường hợp được xóa tiền nợ thuế, tiện chậm nộp, tiền phạt bao gồm:

Trường hợp 1, Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán nhưng không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Trường hợp 2, Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chếtmất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản (bao gồm cả tài sản được thừa kế) để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.

Trường hợp 3, Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (không thuộc trường hợp 1 và 2) mà đơn vị quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi.

Trường hợp 4, các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền chậm nộp và đã được gia hạn nộp thuế mà vẫn còn tổn hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Điều kiện xóa nợ trong trường hợp 4 là: Người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp theo hướng dẫn tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế và đã được gia hạn nộp thuế theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế mà vẫn còn tổn hại. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa không vượt quá giá trị tổn hại còn lại của người nộp thuế.

Vì vậy, chỉ khi thuộc một trong 04 trường hợp được xóa nợ thuế nêu trên thì mới được đơn vị, người có thẩm quyền xem xét xóa nợ. Các trường hợp này tương đối đặc thù, do đó bạn cần nghiên cứu kỹ và đối chiếu trường hợp của mình với quy định của pháp luật để đưa ra cách giải quyết nợ thuế phù hợp.

3. Mẫu quyết định xóa nợ là gì?

Mẫu quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được hiểu là văn bản quyết định được lập ra bởi Bộ trưởng Bộ Tài chính để quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các doanh nghiệp, tổ chức bị giải thể, phá sản hoặc bỏ kinh doanh không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt theo hướng dẫn của pháp luật. Nội dung mẫu quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phải nêu rõ thông tin về người được xóa nợ, tổng số tiền thuế hoặc tiền phạt còn nợ được xóa…

Mẫu quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được Bộ Tài chính sử dụng để thông báo về việc quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các doanh nghiệp, tổ chức bị giải thể, phá sản hoặc bỏ kinh doanh trong trường hợp các doanh nghiệp, tổ chức đó sau khi bị phá sản, giải thể không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt và đủ điều kiện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Mẫu số 03/XNTH: Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

BỘ TÀI CHÍNH

———–

Số: …./QĐ-BTC

……, ngày ………. tháng …….. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho (NNT)……

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư số ……………. ngày…tháng…năm…. của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số ………….. ngày…tháng…năm… và Nghị định số …………. ngày…tháng…năm…. của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số ……………… ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ đề nghị xóa nợ của Cục Thuế tỉnh, thành phố …. tại Công văn số … ngày … và hồ sơ kèm theo của người nộp thuế….;

Theo đề nghị của …..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Xóa nợ tiền thuế và tiền phạt của …..(tên người nộp thuế) tính đến thời gian …. do ….(nêu lý do xóa nợ)…. với tổng số tiền là: …….. đồng (viết bằng chữ), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):

– Thuế: …… số tiền …… đồng

– …..

Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố ……. chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.

Điều 2: Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh, thành phố ….. điều chỉnh lại số nợ tiền thuế, tiền phạt của … (tên người nộp thuế).

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố …. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– UBND tỉnh, TP…;

– Sở TC tỉnh, TP ….;

– …;

– Lưu: VT…

TUQ. BỘ TRƯỞNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

5. Hướng dẫn lập quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

– Phần mở đầu của quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm các nội dung sau:

+ Bộ Tài chính

+ Quốc hiệu – Tiêu ngữ của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

+ Số hiệu quyết định

+ Thời gian lập quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

+ Tên quyết định: Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho … (tên tổ chức, doanh nghiệp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt)

– Phần nội dung chính của quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:

+ Căn cứ các văn bản pháp luật về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

+ Các điều khoản quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.

– Phần kết: Chữ ký xác nhận của Bộ trưởng Tổng cục trưởng Cục thuế và đóng dấu.

Trên đây là nội dung trình bày về Mẫu quyết định xóa nợ cập nhật mới nhất năm 2023 của Công ty Luật LVN Group. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý như đăng ký doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp, dịch vụ kiểm toán,… hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com