Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ 02) chi tiết - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ 02) chi tiết

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ 02) chi tiết

Mỗi cá nhân, tổ chức khi thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm đều bị xử phạt vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm. Vậy, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định thế nào?
Công ty luật LVN Group sẽ cùng quý bạn đọc nghiên cứu về vấn đề này

1. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Theo quy định tại Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Sửa đổi bổ sung năm 2020 quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
– Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;
– Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;
– Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác (nếu có);
– Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ và họ tên, chức vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức vi phạm;
– Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
– Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
– Hình thức xử phạt chính; cách thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
– Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
– Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộp tiền phạt;
– Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
– Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành.
Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ 02) chi tiết
Lưu ý:
– Thời hạn thi hành quyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
– Trường hợp ban hành một quyết định xử phạt vi phạm hành chính chung đối với nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hoặc nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì nội dung hành vi vi phạm, cách thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức phải xác định cụ thể, rõ ràng.

2. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
_______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)………. :……………………………………………………………………………………..;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …/…/….;
Căn cứ Biên bản phíên giải trình trực tiếp số: …/BB-GTTT lập ngày …./…./…. (nếu có);
Căn cứ Biên bản số: …./BB-XM lập ngày …/…/…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
(**:……………………………………………………………………… Giới.. tính:………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………………… Quốc…. tịch:………..
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………
…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………. ;
ngày cấp:…./…./ ; nơi cấp:………………………………………………………………………………..
(**)………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………….
………………………
Mã số doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………
ngày cấp:……………………. ; nơi cấp:………………………………..
Người uỷ quyền theo pháp luật:(5) ………….. Giới tính:……………
Chức danh:(6)…………………………………………………………………………………………………..
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)………………………………………………………..
3. Quy định tại:(8)………………………………………………………………………………………………
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):………………………………………………………………………
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):……………………………………………………………………….
………………………………
6. Bị áp dụng cách thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính:(9)………………………………………………………………………………
Căn cứ: (10)………………………………………………………………………………………………………
………………………
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):…………………………………………………………………
Căn cứ:(11)……………………………………………………………………………………………………….
……………………..
Thời hạn thực hiện cách thức xử phạt bổ sung là …. (**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):……………………………………………………………..
Căn cứ: (12)………………………………………………………………………………………………………
…………………….
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả(13)…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:………………………..
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………….. )
Cho(15)…………………………………………………………… là đơn vị đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ(16)………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(17)………………………………………………………………… là (**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**)(18) …………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo hướng dẫn của pháp luật.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại(19) ………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số:(20)………………………. của(21)……………………. trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (22)…………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**)(18)………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Gửi cho(21)……………………………………………………….. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (23)…………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (24)………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho (**) bị xử phạt vào hồi…. giờ …. phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

3. Hướng dẫn chi tiết mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 02 được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng cách thức xử phạt trục xuất
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tiễn của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức bị xử phạt.
(1)CƠ QUAN: Ghi tên đơn vị của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) …., ngày…tháng…năm…: Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)THẨM QUYỀN BAN HÀNH: Ghi chức danh và tên đơn vị của người ra quyết định.
(4) Căn cứ: Ghi trọn vẹn tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên đơn vị ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Người uỷ quyền theo pháp luật: Ghi họ và tên của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Chức danh: Ghi chức danh của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Quy định tại: Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Hình thức xử phạt chính: Ghi cụ thể cách thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất
(10) Căn cứ: Ghi cụ thể cách thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
– Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
– Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời gian tước hoặc đình chỉ.
– Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
– Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời gian thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Căn cứ: Ghi cụ thể cách thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
– Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời gian tước hoặc đình chỉ.
– Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thi phải ghi rõ.
– Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời gian thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
– Trường hợp không thể áp dụng cách thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Căn cứ: Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
– Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
– Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng.
(13) Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả: Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
– Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
– Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
(15) Ghi tên của đơn vị nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp thông thường thì ghi: «ngày ký».
– Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm».
– Trường hợp quyết định có áp dụng cách thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «ngày, tháng, năm», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc đơn vị chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người uỷ quyền của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi trọn vẹn tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của đơn vị, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của đơn vị Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com