Mẫu số 03-140 Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu số 03-140 Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Mẫu số 03-140 Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Bên cạnh các loại thuế mà các cá nhân, tổ chức phải thực hiện với nhà nước hiện nay thì các khoản phí, lệ phí cũng là các khoản nghĩa vụ bắt buộc mà các chủ thể này phải thực hiện đối với nhà nước. Hiện nay, thì lệ phí bao gồm lệ phí môn bài và lệ phí trước bạ. Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, các đơn vị thuế có thể ra thông báo về việc nộp tiền lệ phí. Bài viết dưới đây Công ty Luật LVN Group sẽ gửi tới các thông tin về Mẫu số 03-140 Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất.

Mẫu số 03-140 Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất

1. Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Lệ phí trước bạ nhà đất còn gọi là thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp để được cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) khi mua bán nhà đất, thừa kế, chuyển nhượng, cho tặng… trừ những trường được miễn theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP . 

Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các đối tượng nhà, đất phải nộp thuế trước bạ được quy định cụ thể gồm: Nhà (dùng để ở, công tác hoặc các mục đích khác) và đất (nông nghiệp/phi nông nghiệp).

Lệ phí trước bạ nhà đất là nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Do đó, những trường hợp không thực hiện theo đúng quy định sẽ không được chính quyền giải quyết các vấn đề về quyền lợi và thủ tục theo hướng dẫn pháp luật.

2. Đối tượng phải chịu thuế trước bạ nhà đất

Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định:

“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với đơn vị nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này”.

Theo đó, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn. Những trường hợp phổ biến cần nộp phí trước bạ nhà đất bao gồm:

– Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).

– Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

– Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

– Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

3. Các trường hợp được miễn phí trước bạ nhà, đất

Các trường hợp được miễn phí trước bạ nhà, đất là các trường hợp được quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2023/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2023/TT-BTC, cụ thể bao gồm:

– Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

– Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

4. Mẫu số 03-140 Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất

THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

 

Căn cứ hồ sơ và Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số ….. ngày…. tháng …. năm …. của (tên đơn vị tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất), hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ, …(tên Cơ quan Thuế) thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất như sau:

I. ĐỊNH DANH VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ:

  1. Tên chủ tài sản: …………………………………………………………………………………………………
  2. Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………..
  3. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền LPTB: ……………………………………………………………………
  4. Đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………
  5. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….
  6. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

II. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN

  1. Thửa đất số: …………………………….. Tờ bản đồ số: ……………………………………………

Số nhà……… Đường phố…………. Thôn (ấp, bản, phum, sóc) ….. xã (phường) ……………

  1. Loại đất: …………………………………………………………………………………………………………….
  2. Loại đường/khu vực: …………………………………………………………………………………………..
  3. Vị trí (1, 2, 3, 4…): ………………………………………………………………………………………………
  4. Cấp nhà: …………………………………………. Loại nhà: …………………………………………
  5. Hạng nhà: ………………………………………………………………………………………………………….
  6. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà: ……………………………………………………………………
  7. Diện tích nhà, đất tính lệ phí trước bạ (m2): …………………………………………………………..

8.1. Đất: ……………………………………………………………………………………………………………….

8.2. Nhà (m2 sàn nhà): …………………………………………………………………………………………..

  1. Đơn giá một mét vuông sàn nhà, đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ………………………..

9.1. Đất: ………………………………………………………………………………………………………………..

9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới): ……………………………………………………………………………

III. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ DO CƠ QUAN THUẾ TÍNH:

  1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ: ………………………………………………………………

1.1. Đất (8.1 x 9.1): ……………………………………………………………………………………………….

1.2. Nhà (7 x 8.2 x 9.2): …………………………………………………………………………………………

  1. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): ………………………………………………………………

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………… )

Nộp theo chương …….. loại …… khoản …… hạng ……. mục …….. tiểu mục ……………..

  1. Địa điểm nộp …………………………………………………………………………………………………….
  2. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày … tháng … năm …. Quá 30 ngày kể từ ngày ký thông báo của đơn vị thuế mà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế.
  3. Trường hợp miễn nộp lệ phí trước bạ: Chủ tài sản thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm … khoản…. Điều …. Nghị định số … ngày …. tháng … năm … của Chính phủ………. …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên đơn vị thuế)… ……………… theo số điện thoại: ………………………….. địa chỉ: ………………………….. …(Tên đơn vị thuế) ………….. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

…, ngày …. tháng ….. năm ………

Trên đây là  tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Mẫu số 03-140 Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com