Cha mẹ hoặc người thân muốn khai sinh cho trẻ cần có tờ khai đăng ký khai sinh. Hiện nay, tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Mời bạn xem nội dung trình bày dưới đây của Công ty Luật LVN Group để được gửi tới Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất và cách ghi.
1. Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất
Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất được căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
2. Nội dung đăng ký khai sinh bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 14 Luật Hộ tịch 2014, theo đó quy định như sau:
Nội dung giấy đăng ký khai sinh gồm:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê cửa hàng; dân tộc; quốc tịch.
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú.
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì quy định về việc xác định nội dung đăng ký khai sinh như sau:
- Nội dung khai sinh được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
– Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo hướng dẫn của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập cửa hàng.
– Quốc tịch của trẻ em được xác định theo hướng dẫn của pháp luật về quốc tịch;
– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo hướng dẫn của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;
– Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.
– Quê cửa hàng của người được đăng ký khai sinh được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch.
Về thủ tục đăng ký khai sinh, bạn đọc xem nội dung trình bày với chủ đề: Thủ tục đăng ký khai sinh.
3. Hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất
Cách ghi mục thông tin đơn vị đăng ký khai sinh
Bạn sẽ điền tên của đơn vị có thẩm quyền mà bạn đang đăng ký làm thủ tục khai sinh theo đúng quy định tại Điều 13 và Điều 35 trong Luật hộ tịch năm 2014. Các đơn vị có thẩm quyền bao gồm Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các Cơ quan uỷ quyền có thẩm quyền.
Tên của đơn vị có thẩm quyền sẽ được ghi trọn vẹn tại mục “Kính gửi”. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã phải kèm theo tên xã, phường, thị trấn ở nơi đăng ký khai sinh. Với Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ có tên quận, thị xã, tên thành phố thuộc tỉnh hoặc đơn vị hành chính tương đương. Ví dụ như Ủy ban nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
Cách ghi thông tin người yêu cầu đăng ký khai sinh
Người yêu cầu đăng ký khai sinh sẽ phải điền trọn vẹn các thông tin như họ tên, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân và quan hệ với người được làm khai sinh. Các mục chi tiết được ghi cụ thể như sau:
- Mục “Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu”: điền trọn vẹn họ tên của người yêu cầu đăng ký khai sinh, các chữ cái đều được viết in hoa và đủ dấu tiếng việt
- Mục “Giấy tờ tùy thân”: đây là mục điền thông tin các giấy tờ tùy thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh. Có thể điền số Chứng minh nhân nhân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ thay thế hợp lệ khác. Lưu ý cần ghi rõ giấy tờ do đơn vị nào cấp và cấp vào ngày mấy.
- Mục “nơi cư trú”: điền địa chỉ đăng ký thường trú, địa chỉ đăng ký tạm trú hoặc địa chỉ đang sinh sống
- Mục “Quan hệ với người được khai sinh”: ghi rõ mối quan hệ của người yêu cầu đăng ký khai sinh và người được đăng ký khai sinh.
Cách ghi thông tin của người được đăng ký khai sinh
Người được đăng ký khai sinh sẽ bao gồm các thông tin về bản thân và thông tin của cha mẹ trong mẫu giấy đăng ký khai sinh. Các mục thông tin sẽ được ghi cụ thể như sau:
- Mục “Họ, chữ đệm, tên”: ghi trọn vẹn họ tên của người được đăng ký khai sinh, cái chữ cái đều viết in hoa và đủ dấu.
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: là ngày, tháng, năm sinh theo Dương lịch của người được đăng ký khai sinh. Ngày sinh và tháng sinh đều được viết bao gồm hai chữ số, năm sinh gồm bốn chữ số và phải ghi tiếp cụ thể bằng chữ.
- Mục “nơi sinh”: là thông tin về nơi sinh của người được đăng ký khai sinh. Nếu nơi khai sinh là ở cơ sở y tế thì phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và cả địa danh hành chính. Nếu không được sinh ra tại cơ sở y tế thì ghi địa danh của ba cấp hành chính nơi sinh ra.
- Mục “Quốc tịch” ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch khác nếu có.
- Mục “Quê cửa hàng”: ghi quê cửa hàng của cha hoặc mẹ, theo thỏa thuận của cha mẹ hoặc theo tập cửa hàng
Tại các mục thông tin của cha, mẹ, điền trọn vẹn và chính xác các các thông tin về năm sinh, dân tộc, quốc tịch và nơi cư trú của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh. Sau khi hoàn tất việc điền thông tin hãy ghi rõ địa chỉ và ngày, tháng, năm rồi ký và ghi rõ họ tên của người yêu cầu.
4. Giải đáp có liên quan
Con sinh ở nước ngoài, có được đăng ký khai sinh ở Việt Nam?
Theo khoản 2 Điều 35 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam có cha hoặc/và mẹ là công dân Việt Nam.
Nơi đăng ký khai sinh ở đâu?
Theo quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền đăng ký khai sinh cho con là Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường, thị trấn, nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Đăng ký khai sinh quá hạn có bị phạt không?
Tại Nghị định 82/2020/NĐ-CP đã bỏ quy định phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện việc đăng ký khai sinh đúng thời hạn quy định. Vì vậy, khi thực hiện đăng ký khai sinh quá hạn thì người đăng ký không bị xử phạt bởi cách thức nào, kể cả cách thức phạt tiền.
Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất và cách ghi cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.