Một số câu hỏi thường gặp về bảo hộ nhãn hiệu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Một số câu hỏi thường gặp về bảo hộ nhãn hiệu

Một số câu hỏi thường gặp về bảo hộ nhãn hiệu

Bảo hộ nhãn hiệu là bước đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải làm khi muốn xây dựng thương hiệu kinh doanh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ các quy định của pháp luật liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ trả lời Các câu hỏi về bảo hộ nhãn hiệu mà Luật LVN Group thường nhận được khi tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho doanh nghiệp. Cùng theo dõi nội dung trình bày sau đây:

Các câu hỏi về bảo hộ nhãn hiệu

1. Nhãn hiệu, thương hiệu là gì?

Nhãn hiệu 

Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung 2009 (Sau đây gọi là Luật Sở hữu trí tuệ) quy định: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”.

Theo đó, dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ; là hình (logo) hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc; nhiều màu sắc dùng cho hàng hóa dịch vụ nhất định nhằm phân biệt với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác. Nhãn hiệu thường được thấy nhất là dấu hiệu thể hiện trên sản phẩm, bao bì sản phẩm; hay nói cách khác nhãn hiệu là tên riêng của sản phẩm; qua đó giúp phân biệt được sản phẩm của cá nhân, tổ chức này với các sản phẩm của cá nhân, tổ chức khác.

Thương hiệu 

Hiện nay nhiều người thường nhầm lẫn giữa khái niệm “Thương hiệu” và “Nhãn hiệu”. Thương hiệu là khái niệm trong người tiêu dùng về sản phẩm với dấu hiệu của các nhà sản xuất gắn lên bao bì hàng hóa nhằm khẳng định chất lượng và xuất xử sản phẩm. Thương hiệu thường có một số đặc điểm sau:

Thương hiệu được hình thành từ quá trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm. Hàng hóa, dịch vụ được sử dụng rộng rãi và được nhiều người công nhận thì thương hiệu sẽ trở nên nổi tiếng, có giá trị.

– Pháp luật không có quy định về thương hiệu mà chỉ có quy định nhãn hiệu. Do vậy, nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ; còn thương hiệu do không được pháp luật quy định nên không được đăng ký bảo hộ mà chỉ được xã hội và người tiêu dùng công nhận.

– Thương hiệu không có các dấu hiệu nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh như nhãn hiệu.

– Thương hiệu không thể xác định chính xác thời gian tồn tại.

2. Nhãn hiệu có những chức năng gì trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

Chức năng chính của nhãn hiệu là để phân biệt các nhà sản xuất, kinh doanh và chỉ dẫn nguồn gốc của sản phẩm/dịch vụ. Mặt khác, nhãn hiệu còn có một số chức năng phụ mà các doanh nghiệp cần quan tâm khai thác như chức năng chỉ dẫn chất lượng; chức năng quảng cáo và chức năng hỗ trợ kiểm soát và tổ chức thị trường.

3. Tại sao phải đăng ký bảo hộ nhãn hiệu?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của đơn vị có thẩm quyền. Do vậy, để được bảo hộ về mặt pháp lý thì nhãn hiệu phải được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ; thông qua thủ tục đăng ký, chủ sở hữu sẽ được cấp văn bằng bảo hộ. Trong thời hạn bảo hộ, chủ sở hữu sẽ được độc quyền khai thác lợi ích thương mại từ nhãn hiệu; bất kỳ chủ thể nào sử dụng nhãn hiệu mà không được chủ sở hữu nhãn hiệu đồng ý đều là hành vi xâm phạm và sẽ bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.

Nếu nhãn hiệu không được đăng ký bảo hộ có thể dẫn đến nhiều rủi cho như bị làm giả, nhái hoặc bị nhầm lẫn với nhãn hiệu khác. Khi có chủ thể khác sử dụng nhãn hiệu gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của doanh nghiệp và; cho cùng loại sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến uy tín, lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong trường hợp này; nhãn hiệu sẽ không được pháp luật bảo hộ do không thực hiện thủ tục đăng ký.

Nếu bạn không nắm rõ các quy định pháp luật; bạn có thể liên hệ Luật LVN Group để được Luật sư tư vấn hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu.

4. Ai có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu?

Bất kỳ cá nhân, pháp nhân trong nước hoặc nước ngoài đều có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam.

Khi tiến hành nộp đơn đăng ký cá nhân, pháp nhân trong nước có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho Tổ chức uỷ quyền sở hữu công nghiệp thay mặt mình nộp đơn đăng ký đến Cục Sở hữu trí tuệ.

Đối với cá nhân, pháp nhân nước ngoài muốn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam; không được nộp đơn trực tiếp đến Cục Sở hữu trí tuệ mà bắt buộc phải ủy quyền cho Tổ chức uỷ quyền sở hữu công nghiệp thay mặt mình nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

5. Các trường hợp bị từ chối bảo hộ nhãn hiệu?

Đơn đăng ký không đáp ứng yêu cầu về cách thức

Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn; Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét về mặt cách thức của đơn đăng ký nhãn hiệu và có thể thông báo đơn không hợp lệ vì:

– Đơn sai về mặt cách thức (không đúng mẫu, sai chính tả, tẩy xóa..).

– Đơn không đủ số lượng yêu cầu và các tài liệu đi kèm.

– Đơn không có mô tả nhãn hiệu; không ghi rõ loại nhãn hiệu; phân nhóm đối với nhãn hiệu; thiếu tài liệu hưởng quyền ưu tiên,…

Do vậy, khi chuẩn bị hồ sơ bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký phải thật chính xác như việc mô tả nhãn hiệu trong tờ khai; phân loại nhóm đăng ký và chuẩn bị các giấy tờ tài liệu cần thiết khác. Nếu bạn không nắm rõ các quy định về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Nhãn hiệu không đáp ứng điều kiện bảo hộ

Các điều kiện mà nhãn hiệu sẽ không được bảo hộ theo hướng dẫn tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ như sau:

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ; quốc huy của các nước.

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, dấu chứng nhận, tên viết tắt, tên trọn vẹn của đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội của Việt Nam và quốc tế, nếu không được đơn vị, tổ chức đó cho phép.

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu; bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận; dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng; trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận

– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch; gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ; tính năng, công dụng, chất lượng; giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt 

Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Xuất phát từ định nghĩa nhãn hiệu, các dấu hiệu thể hiện trên nhãn hiệu phải thể hiện tính độc đáo sao cho có thể phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Theo Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ, một nhãn hiệu được coi là khác biệt với các dấu hiệu khác nếu:

– Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết; dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ 

– Không trùng hay tương tự tới mức gây nhầm lẫn với:

  • Nhãn hiệu đã đăng ký bảo hộ hay nộp đơn đăng ký bảo hộ hoặc có ngày ưu tiên sớm hơn; hoặc đang được sử dụng rộng rãi, hay đã hết hiệu lực song không quá 5 năm, trừ trường hợp bị đình chỉ do không sử dụng.
  • Nhãn hiệu nổi tiếng.
  • Kiểu dáng công nghiệp; tên thương mại; chỉ dẫn địa lý hiện đang được bảo hộ hay đã nộp đơn yêu cầu bảo hộ.

Nhãn hiệu bị từ chối vì có nhãn hiệu tương tự đã được đăng ký trước hoặc hưởng thời gian ưu tiên trước

Đây là lý do chính mà nhãn hiệu thường bị từ chối, có thể do vô tình hoặc cố tình mà các đơn khi nộp vào đều bị ra thông báo gây nhầm lẫn do trùng hoặc tương tự lẫn nhau. Với những nhãn hiệu như vậy chỉ có trường hợp nhãn hiệu nộp đơn sớm nhất hoặc có ngày ưu tiên sớm nhất là sẽ được đăng ký bảo hộ.

Khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, bạn luôn mong muốn nhãn hiệu của mình được bảo hộ với mục đích để khách hàng luôn nhớ tới logo, thương hiệu của mình để việc kinh doanh thuận tiện hơn.

6. Thời hạn được bảo hộ là bao lâu?

Sau khi đơn được thẩm định, người đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực 10 năm kể từ ngày cấp. Chủ đơn có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp và mỗi lần 10 năm.

Quý bạn lưu ý, để chắc chắn nhãn hiệu được bảo hộ liền mạch và tránh việc bị người khác nộp đơn bảo hộ trong kẽ hở giữa hai lần bảo hộ, chúng ta nên chuẩn bị sẵn từ trước và nộp đơn vào ngay lúc hết hạn.

Vì vậy, trên đây là Các câu hỏi về bảo hộ nhãn hiệu mà Luật LVN Group thường nhận được khi tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho doanh nghiệp. Nếu bạn có câu hỏi hoặc cần tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; hãy liên hệ với chúng tôi. Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu trong tư vấn hỗ trợ pháp lý, làm thủ tục giấy tờ cho khách hàng với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp sẽ không làm bạn thất vọng. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com