Mức lương là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức lương là gì? (cập nhật 2023)

Mức lương là gì? (cập nhật 2023)

Trong thực tiễn cuộc sống, khi đi công tác ở các công ty, các doanh nghiệp, có lẽ điều được mọi người đặc biệt chú trọng đó chính là số tiền lương nhận được. Tiền lương đó sẽ được tính dựa trên mức lương cụ thể. Vậy, mức lương là gì? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về mức lương là gì.

Mức lương là gì?

1. Mức lương là gì?

Bài viết này sẽ tiến hành phân tích vấn đề mức lương là gì dựa trên việc phân tích mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng là gì.

1.1.Mức lương cơ sở:

Mức lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo hướng dẫn của pháp luật đối với các đối tượng theo hướng dẫn.

Mức lương cơ sở áp dụng đối với những đối tượng sau:

  • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp xã.
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Người công tác theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
  • Người công tác trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
  • Người công tác trong tổ chức cơ yếu.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này.

Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo hướng dẫn của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo hướng dẫn của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
1.2.Mức lương tối thiểu vùng:

Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động công tác trong điều kiện lao động bình thường; bảo đảm đủ thời giờ công tác bình thường trong tháng; và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng với những đối tượng sau

– Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

– Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác)

– Người lao động công tác theo chế độ hợp đồng lao động.

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.

Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.

Vì vậy, ta có thể thấy rõ, đối tượng áp dụng của hai mức lương này là khác nhau. Mức lương cơ sở áp dụng với các cán bộ, công chức, viên chức, những người trong quân đội, công an, tổ chức chính trị xã hội,… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, công ty nước ngoài,…

2. Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu?

Sau khi nắm được khái niệm mức lương là gì, chủ thể cần biết được mức lương hiện nay là bao nhiêu.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2023/NĐ-CP như sau:

+ Vùng I: Mức lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng/giờ.

+ Vùng II: Mức lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng/giờ.

+ Vùng III: Mức lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng/giờ.

+ Vùng IV: Mức lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng/giờ.

3. Các câu hỏi thường gặp.

3.1.Lương cơ bản có phải là lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động không?

Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức sẽ là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động công tác theo hợp đồng lao động cho cá nhân, doanh nghiệp sẽ là mức lương và phụ cấp lương theo hướng dẫn của pháp luật về lao động.

Như đã phân tích ở trên thì mức lương cơ bản sẽ không bào gồm các khoản phụ cấp, hỗ trợ. Do đó, lương cơ bản không phải là lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội.

3.2.Vùng I theo hướng dẫn tại mức lương tối thiểu vùng bao gồm những khu vực nào?

Vùng I gồm các địa bàn:

Tất cả các quận của Hà Nội và một số huyện gồm Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây (thuộc TP.Hà Nội);

TP.Hạ Long (Quảng Ninh); các quận/huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy (thuộc TP.Hải Phòng);

Các quận của TPHCM, TP Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (TPHCM);

TP Biên Hòa, TP Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;

TP Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Bến Cát, Tân Uyên, các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

TP Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Các vấn đề liên quan đến mức lương là gì cũng như các thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong nội dung trình bày. Việc nắm được thông tin về mức lương là gì sẽ giúp chủ thể có cái nhìn tổng quát hơn về mức lương và từ đó tránh việc bị lừa dối, bị tính tiền lương thấp hơn mức lương quy định.

Nếu quý khách hàng vẫn còn câu hỏi liên quan đến mức lương là gì cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với LVN Group.

Công ty luật LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.0191 để được tư vấn chi tiết.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com