Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?

Việc nộp thuế là một trong những việc bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức. Hiện nay có rất nhiều loại thuế khác nhau và tùy thuộc vào từng chủ thể phải nộp các loại thuế khác nhau. Và đối với một số đối tượng nhất định phải chịu thuế bảo vệ môi trường, theo đó các chủ thể này sẽ phải kê khai thuế bảo vệ môi trường mà mình phải nộp. Tuy nhiê, trong một số trường hợp những chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế có thể vi phạm các quy định khi nộp thuế bảo vệ môi trường. Do đó. nội dung trình bày này nhằm giới thiệu đến quý bạn đọc về vấn đề mức phạt chậm nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu? 

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?

1. Thuế bảo vệ môi trường

1.1 Thuế bảo vệ môi trường là gì? 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2  Luật bảo vệ môi trường năm 2010 đưa ra khái niệm như sau: Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

1.2 Các đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường có những đặc điểm sau đây:

+ Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu.

+ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là hàng hóa có tác động xấu với môi trường.

+ Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế áp dụng thuế tuyệt đối.

+ Thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết một lần vào khâu đầu tiên hình thành nên hàng hóa chịu thuế trên thị trường nội địa.

+ Mục tiêu cần thiết nhất của thuế bảo vệ môi trường là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.

2. Hướng dẫn kê khai thuế bảo vệ môi trường

2.1 Đối tượng phải kê khai thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu (người nộp thuế và người chịu thuế không phải là một), thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Thực tế, không phải mọi doanh nghiệp đều phải kê khai thuế bảo vệ môi trường mà chỉ áp dụng với các đối tượng đơn vị kinh doanh dưới đây:

+ Doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất hàng hóa có dùng bao bì để đóng gói sản phẩm (người mua không dùng bao bì này để gói sản phẩm) nhằm bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, cho, tặng, khuyến mại, quảng cáo thì sẽ phải thực hiện kê khai thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường theo tháng;

+ Các hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu ủy thác thuộc diện phải đóng thuế bảo vệ môi trường thì đơn vị kinh doanh phải thực hiện khai và nộp loại thuế này theo từng lần phát sinh (trừ các trường hợp xăng dầu nhập khẩu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối) theo đúng quy định pháp luật hiện hành về hàng hóa xuất, nhập khẩu.

Lưu ý rằng, với những đơn vị kinh doanh không phát sinh thuế bảo vệ môi trường thì không cần làm thủ tục quyết toán loại thuế này song vẫn bắt buộc phải kê khai và nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường cho đơn vị quản lý thuế để theo dõi.

2.2 Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường

Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường gồm:

+ Tờ khai theo mẫu số 01/TBVMT;

+ Các tài liệu liên quan đến việc tính thuế, khai thuế;

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập – tái xuất khẩu thì hồ sơ hải quan của hàng hóa được sử dụng làm hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường.

Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa tự chịu trách nhiệm về việc kê khai thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp phát hiện khai sai, gian lận, trốn thuế thì phải bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

2.3 Thủ tục kê khai thuế bảo vệ môi trường 

Việc kê khai thuế bảo vệ môi trường có thể thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:

Bước 1: Hàng tháng, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp.

Đối với hàng hoá sản xuất trong nước (trừ than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp than – Khoáng sản Việt Nam và xăng dầu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu môi) hoặc bao bì thuộc loại để đóng gói sản phẩm mà người mua không sử dụng để đóng gói sản phẩm, người nộp thuế bảo vệ môi trường thực hiện nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường với đơn vị thuế quản lý trực tiếp .

Đối với hàng hoá nhập khẩu (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối), người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại đơn vị thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của đơn vị thuế.

Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của đơn vị thuế.

Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do đơn vị thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở đơn vị thuế; hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của đơn vị thuế.​

+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế.

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến đơn vị thuế không có kết quả giải quyết.

Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

2.4 Địa điểm nộp hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường

Địa điểm nộp hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường như sau:

+ Trường hợp là hàng hóa sản xuất trong nước, bao bì thuộc loại để đóng gói sản phẩm (người mua không dùng bao bì này để gói sản phẩm) thì địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế là trực tiếp tại đơn vị thuế. Trường hợp này không bao gồm than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và xăng dầu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối;

+ Trường hợp là các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng chịu thuế bảo vệ môi trường đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế sẽ là đơn vị thuế quản lý trực tiếp tại địa phương đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh loại hàng hóa phải chịu thuế bảo vệ môi trườngl

+ Trường hợp là đơn vị kinh doanh hàng hóa nhập khẩu (ngoại trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối) thì địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế là tại đơn vị hải hải, nơi đơn vị kinh doanh làm thủ tục hải quan.

3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường như sau:

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp các phụ lục theo hướng dẫn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời gian đơn vị thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời gian đơn vị thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Trên đây là toàn bộ nội dung về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường mà chúng tôi gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com