Mức phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Thế chấp tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phổ biến hiện nay và được quy định rất cụ thể trong Bộ luật dân sự cũng như các văn bản có liên quan. Các câu hỏi đang rất được quan tâm hiện nay là đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện thế nào? Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất online? Mời quý bạn đọc cùng nghiên cứu nội dung Mức phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất trong nội dung trình bày dưới đây.

Mức phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

1. Trình tự thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Nộp hồ sơ đến một trong các đơn vị, đơn vị sau đây:

– Văn phòng đăng ký đất đai;

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Chính phủ.

Hình thức nộp và thời gian xử lý hồ sơ:

– Trực tiếp: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày công tác tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
– Trực tuyến: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày công tác tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
– Dịch vụ bưu chính: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày công tác tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
2. Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

– Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính)

– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực)

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận).

– Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực);

+ Giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực);

– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:

+ Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

+ Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

3. Mức phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại Thành phố Hồ Chí Minh

Theo Quyết định 52/2016/QĐ-UBND mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức thu phí đăng ký thế chấp tại Tp Hồ Chí Minh như sau:

  • Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng.
  • Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng.
  • Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng.
  • Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng.
  • Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp gửi tới văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đồng.

Vì vậy, mức phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh là 80.000 đồng.

Trên đây là các nội dung về Mức phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Mong rằng nội dung trình bày sẽ gửi tới thêm nhiều thông tin bổ ích cho quý bạn đọc. Mọi câu hỏi vui lòng liên hệ công ty luật LVN Group để được trả lời và tư vấn một cách nhanh chóng nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com