NĂNG LỰC NHÀ THẦU? (CẬP NHẬT 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - NĂNG LỰC NHÀ THẦU? (CẬP NHẬT 2023)

NĂNG LỰC NHÀ THẦU? (CẬP NHẬT 2023)

Năng lực nhà thầu là yếu tố rất cần thiết khi đánh giá khả năng thực hiện gói thầu của các nhà thầu khi tham gia hoạt động đấu thầu đặc biệt là các gói thầu xây lắp. Chúng ta thường nghe nhiều đến chứng chỉ năng lực nhà thầu đặc biệt là trong đấu thầu những gói thầu xây dựng được các nhà thầu hết sức quan tâm. Vậy Năng lực nhà thầu là gì? Chứng chỉ năng lực nhà thầu là gì? Các lĩnh vực hoạt động xây dựng nào cần có chứng chỉ năng lực nhà thầu? Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ năng lực nhà thầu xây dựng? Để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc thông tin dưới nội dung trình bày sau.

NĂNG LỰC NHÀ THẦU?

1. Năng lực nhà thầu là gì?

Theo pháp luật hiện hành không có quy định về khái niệm năng lực nhà thầu là gì. Trên cơ sở ý nghĩa Tiếng Việt, có thể hiểu đơn giản năng lực nhà thầu là khả năng nhà thầu đảm bảo thực hiện được gói thầu mà nhà thầu tham dự thầu.

2. Chứng chỉ năng lực nhà thầu là gì?

Quy định pháp luật hiện hành cũng không có khái niệm cụ thể về chứng chỉ năng lực nhà thầu. Trên cơ sở ý nghĩa Tiếng Việt, có thể hiểu đơn giản chứng chỉ năng lực nhà thầu là văn bản, tài liệu thể hiện khả năng nhà thầu đảm bảo thực hiện được các công việc trong gói thầu mà nhà thầu tham dự.

Thực tế hiện này, các gói thầu xây lắp luôn được nhiều nhà thầu đặc biệt quan tâm, chính bởi lẽ đó mà các nhà thầu cũng rất quan tâm đến chứng chỉ năng lực nhà thầu xây dựng (hay chính là chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu) bởi đây chính là một trong những căn cứ chứng minh nhà thầu có đủ khả năng đảm bảo tham gia thực hiện gói thầu mà họ tham dự.

3. Các lĩnh vực hoạt động xây dựng nào cần có chứng chỉ năng lực nhà thầu?

Căn cứ theo Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

  1. Khảo sát xây dựng;
  2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
  3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
  4. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  5. Thi công xây dựng công trình;
  6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;

Trừ các hoạt động sau khi tổ chức tham gia thực hiện thì không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

  1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo hướng dẫn tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo hướng dẫn tại Điều 23 Nghị định này;
  2. Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
  3. Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
  4. Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
  5. Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
  6. Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.

4. Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ năng lực nhà thầu xây dựng?

Trên cơ sở Nghị định 15/2021/NĐ-CP , nhà thầu là tổ chức để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IVNghị định này;
  2. Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
  3. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
  4. Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IVNghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo hướng dẫn của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
  5. Chứng chỉ năng lực đã được đơn vị có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  6. Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
  7. Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);

Lưu ý: Các tài liệu số  2, 3, 4, 5, 6 và 7 phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực và nộp lệ phí theo hướng dẫn pháp luật hiện hành

Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực và nộp lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Theo quy định hiện hành thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực do:

  1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
  2. Sở Xây dựng, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.

Vì vậy, tùy thuộc vào hạng chứng chỉ năng lực mà nhà thầu có nhu cầu đề nghị cấp để xác định đơn vị có thẩm quyền để nộp hồ sơ theo hướng dẫn hiện hành.

Bước 3:Đánh giá, quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực

 Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực đánh giá cấp chứng chỉ năng lực báo cáo kết quả đánh giá cho đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực theo hướng dẫn pháp luật hiện hành

Bước 4: Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho nhà thầu

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không trọn vẹn hoặc không hợp lệ, đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về Năng lực nhà thầu theo hướng dẫn mới nhất hiện hành để bạn đọc cân nhắc. Nếu có bất kỳ câu hỏi gì về vấn đề nêu trên hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi hãy liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com