Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân

Hiện nay, nước ta đã dừng cấp chứng minh nhân dân và chỉ cấp mới thẻ Căn cước công dân gắn chip. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều người đang tiếp tục sử dụng Chứng minh nhân dân. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ gửi tới thông tin chi tiết tới bạn đọc về quy định luật về chứng minh nhân dân.

Luật về chứng minh nhân dân

1. Luật về chứng minh nhân dân

Trong nội dung trình bày này luật về chứng minh nhân dân mà LVN Group sẽ tập trung phân tích chủ yếu là nghị định số 05/1999/NĐ-CP do chính phủ ban hành ngày 03 tháng 02 năm 1999 quy định về chứng minh nhân dân. Dù chỉ là nghị định nhưng đây cũng được coi là luật về chứng minh nhân dân bởi nhà nước Việt Nam không ban hành văn bản luật nào để quy định về chứng minh nhân dân.

2. Những điểm cần thiết trong luật về chứng minh nhân dân

2.1. Nghị định 05/1999/NĐ-CP đưa ra định nghĩa và cách thức của chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do đơn vị Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Về cách thức, chứng minh nhân dân có hình chữ nhật dài 85,6 mm rộng 53,98 mm, hai mặt chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có giá trị sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp.

Mặt trước :

Bên trái từ trên xuống là hình Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 1,9cm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm; thời hạn giá trị sử dụng Chứng minh nhân dân. Bên phải từ trên xuống : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ tên khai sinh; giới tính; tên thường gọi; sinh ngày, tháng, năm; nguyên cửa hàng; nơi thường trú.

Mặt sau :

Trên cùng là mã vạch 2 chiều :

Bên trái : có 2 ô, ô trên vân tay ngón trỏ trái, ô dưới vân tay ngón trỏ phải; Bên phải từ trên xuống : Họ tên bố; Họ tên mẹ; Đặc điểm nhận dạng; Ngày, tháng, năm cấp chứng minh; Chức danh người cấp ký tên và đóng dấu.

Chứng minh nhân dân phổ biến hiện nay mà nhiều người dân sở hữu không còn họ tên bố và mẹ ở mặt sau là bởi cách thức này đã được sửa đổi tại nghị định 170/2007/NĐ-CP, bỏ họ tên bố mẹ ở mặt sau chỉ còn dấu vân tay, nơi cấp và ngày tháng năm cấp.

2.2. Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân theo hướng dẫn của Luật về chứng minh nhân dân

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 05 đối tượng được cấp chứng minh nhân dân là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) và mỗi công dân chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng.

Để được cấp chứng minh nhân dân thì công dân cần đến đơn vị công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân theo hướng dẫn.

2.3. Có bao nhiêu loại chứng minh nhân dân theo hướng dẫn của Luật về chứng minh nhân dân

Từ lần đầu tiên được cấp vào năm 1957, CMND đã được thay đổi đến 06 lần. Cho đến nay, có 02 loại CMND vẫn còn được sử dụng là CMND 9 số và CMND 12 số.

  • CMND 9 số:
  • Mặt trước: 
  • Bên trái từ trên xuống là hình Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 1,9cm; ảnh của người được cấp CMND cỡ 3 x 4 cm; thời hạn giá trị sử dụng CMND.
  • Bên phải từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ tên khai sinh; giới tính; tên thường gọi; sinh ngày, tháng, năm; nguyên cửa hàng; nơi thường trú.
  • Mặt sau: 
  • Bên trái: Có 02 ô, ô trên vân tay ngón trỏ trái, ô dưới vân tay ngón trỏ phải.
  • Bên phải từ trên xuống: Họ tên bố; họ tên mẹ; đặc điểm nhận dạng; ngày, tháng, năm cấp; chức danh người cấp ký tên và đóng dấu.
  • CMND 12 số:

CMND có hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt.

  • Mặt trước:
  • Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm).
  • Bên phải, từ trên xuống: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chữ ”Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê cửa hàng; nơi thường trú.

– Mặt sau:

  • Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 02 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải.
  • Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; họ và tên cha; họ và tên mẹ; ngày, tháng, năm cấp CMND; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.

Trên đây là một số thông tin về luật chứng minh nhân dân. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com