Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa là một lĩnh vực được quan tâm hàng đầu ở Việt Nam. Việc quản lý lĩnh vực này được luật hóa bởi hệ thống các văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp. Ngày 31 tháng 12 năm 2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa. Để hiểu rõ hơn về Nghị định số 139/2021/NĐ-CP, mời Quý bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của chúng tôi. 

1. Giới thiệu Nghị định 139/2021/NĐ-CP

Nghị định 139/2021/NĐ-CP được ban hành thay thế cho Nghị định số 132/2015/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa. 
Nghị định số 139/2021/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa và các hành vi vi phạm về hoạt động của phương tiện thủy nội địa ngoài phạm vi luồng và vùng nước chưa được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải. 
Nghị định này đã có sự điều chỉnh theo hướng tăng mức phạt tiền đối với một số hành vi vi phạm để khắc phục bất cập trong Nghị định trước đó và để phù hợp hơn với Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Nội dung Nghị định 139/2021/NĐ-CP

Nghị định gồm 05 chương và 59 Điều. Cụ thể:
Chương 1: Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Điều 3: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Điều 4: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính, các biện pháp khắc phục
Chương 2: Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 5. Vi phạm quy định về xây dựng kè, đập thủy lợi, cầu, bến phà, phong điện, nhiệt điện, thủy điện, công trình vượt qua luồng trên không, dưới đáy luồng và các công trình khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thủy nội địa (trừ việc thi công, xây dựng công trình khẩn cấp để đảm bảo an toàn đê điều, phòng chống thiên tai)
Điều 6. Vi phạm quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Điều 7. Vi phạm quy định nạo vét vùng nước đường thủy nội địa
Điều 8. Vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại
Điều 9. Vi phạm quy định về điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông và chống va trôi trên đường thủy nội địa
Điều 10. Vi phạm quy định về thiết lập, bảo trì báo hiệu đường thủy nội địa
Điều 11. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Điều 12. Vi phạm quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa khi khai thác tài nguyên, khoáng sản
Điều 13. Vi phạm quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản (bè cá, lồng cá, đăng, đáy cá, bãi nuôi trồng thủy sản, hải sản)
Điều 14. Vi phạm quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa khi tổ chức hoạt động vui chơi giải trí, diễn tập, thể thao, lễ hội, họp chợ, làng nghề, thực hành đào tạo nghề
Điều 15. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện
Điều 16. Vi phạm quy định về thiết bị, dụng cụ an toàn của phương tiện
Điều 17. Vi phạm quy định về công dụng, vùng hoạt động của phương tiện
Điều 18. Vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện
Điều 19. Vi phạm quy định về hoạt động đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện
Điều 20. Vi phạm quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, người thuê phương tiện
Điều 21. Vi phạm quy định về trách nhiệm, điều kiện của thuyền viên, người lái phương tiện
Điều 22. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
Điều 23. Vi phạm quy định về đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng thuyền viên, người lái phương tiện
Điều 24. Vi phạm quy định về trách nhiệm khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa
Điều 25. Vi phạm quy tắc giao thông
Điều 26. Vi phạm quy định về âm hiệu, đèn hiệu, dấu hiệu và cờ hiệu (sau đây gọi chung là tín hiệu) của phương tiện
Điều 27. Vi phạm quy định về quản lý khai thác khu neo đậu
Điều 28. Vi phạm quy định về quản lý khai thác bến thủy nội địa
Điều 29. Vi phạm quy định về quản lý khai thác cảng thủy nội địa
Điều 30. Vi phạm quy định về đón trả hành khách, xếp, dỡ hàng hóa của người quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
Điều 31. Vi phạm quy định về hoạt động của phương tiện, thủy phi cơ trong phạm vi cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
Điều 32. Vi phạm quy định về vận chuyển người, hành khách
Điều 33. Vi phạm quy định về trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong hoạt động vận tải
Điều 34. Vi phạm quy định về an toàn giao thông của người, hành khách trên phương tiện
Điều 35. Vi phạm quy định về xếp, dỡ hàng hóa
Điều 36. Vi phạm quy định về vận tải hàng hóa nguy hiểm
Điều 37. Vi phạm quy định về vận tải qua biên giới, hàng hóa siêu trường, siêu trọng
Điều 38. Vi phạm quy định về chở quá vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
Điều 39. Vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu của phương tiện
Điều 40. Vi phạm quy định về hoa tiêu và dẫn luồng trên đường thủy nội địa
Điều 41. Vi phạm quy định khi có hoạt động thanh tra, kiểm tra
Chương 3: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Điều 42. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Điều 43. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều 44. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải và đơn vị được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường thủy nội địa
Điều 47. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ Đường thủy nội địa
Điều 48. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ Hàng hải
Điều 49. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biên phòng
Điều 50. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
Chương 4: Quy định về tạm giữ phương tiện, giấy tờ, cách xác định trọng tải, công suất phương tiện không đăng ký, đăng kiểm, chế độ thông tin trong xử phạt vi phạm hành chính
Điều 51. Tạm giữ phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
Điều 52. Tước quyền sử dụng giấy phép, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
Điều 53. Xác định khung tiền phạt phương tiện, đoàn lai và phương pháp xác định trọng tải của phương tiện không đăng kiểm, không đăng ký
Điều 54. Quy đổi các đơn vị
Điều 55. Xử lý hành vi không có hoặc không mang giấy tờ theo hướng dẫn
Điều 56. Chế độ thông tin trong hoạt động xử phạt vi phạm hành chính
Chương 5: Điều khoản thi hành
Điều 57. Hiệu lực thi hành
Điều 58. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 59. Tổ chức thực hiện Các Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang bộ, Thủ trưởng đơn vị thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Xem chi tiết nội dung Nghị định 139/2021/NĐ-CP

3. Hiệu lực của Nghị định 139/2021/NĐ-CP

– Nghị định 139/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
– Nghị định này có giá trị thay thế cho Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
Việc ban hành Nghị định 139/2021/NĐ-CP là cần thiết, góp phần hoàn thiện cơ sở pháp lý trong hoạt động bảo đảm trật tự và an toàn giao thông đường thủy nội địa, đưa các nguyên tắc, thẩm quyền, hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, hình thức phạt bổ sung cụ thể, phù hợp với thực tế công tác thực thi pháp luật của lực lượng chức năng hơn. 
Trên đây là nội dung tham khảo giới thiệu về Nghị định 139/2021/NĐ-CP của Chính phủ của LVN Group. Nếu có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp, quý bạn độc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trao đổi và hướng dẫn cụ thể. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com