Nghị định 33/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị thành phố Hồ Chí Minh. - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Nghị định 33/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị thành phố Hồ Chí Minh.

Nghị định 33/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị thành phố Hồ Chí Minh.

Ngày 29 tháng 03 năm 2021, Chính phủ ban hành nghị định 33/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Sau đây hãy cùng LVN Group nghiên cứu về nghị định này !.

Nghị định 33/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị thành phố Hồ Chí Minh.

Mục lục Nghị định 33/2021/NĐ-CP

Nghị định 33/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2021 gồm 8 chương và 45 điều. Căn cứ các chương như sau:

Chương I: quy định chung

Chương II: tổ chức và hoạt động của ủy ban nhân dân quận, chế độ trách nhiệm của chủ tịch ủy ban nhân dân quận

Chương III: tổ chức và hoạt động của ủy ban nhân dân thành phố thuộc thành phố hồ chí minh, chế độ trách nhiệm của chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố thuộc thành phố hồ chí minh

Chương IV: tổ chức và hoạt động của ủy ban nhân dân phường, chế độ trách nhiệm của chủ tịch ủy ban nhân dân phường

Chương V: tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức công tác tại ủy ban nhân dân quận, ủy ban nhân dân phường

Chương VI: lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách quận, phường

Chương VII: tổ chức thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác

Chương VIII: Điều khoản thi hành

Nội dung Nghị định 33/2021/NĐ-CP

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với:

  1. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
  2. Ủy ban nhân dân quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
  4. Ủy ban nhân dân phường thuộc quận, Ủy ban nhân dân phường thuộc thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân phường).
  5. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Quy định về quản lý công chức

  1. Công chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc biên chế công chức của Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và do Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, sử dụng.
  2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, tạm đình chỉ công tác đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận (sau đây gọi là Chủ tịch quận), Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận (sau đây gọi là Phó Chủ tịch quận), giao quyền Chủ tịch quận, quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của pháp luật.
  3. Chủ tịch quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, tạm đình chỉ công tác đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường (sau đây gọi là Chủ tịch phường), Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường (sau đây gọi là Phó Chủ tịch phường), người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, giao quyền Chủ tịch phường theo hướng dẫn của pháp luật.
  4. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và Chủ tịch quận thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức công tác tại Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân phường theo hướng dẫn của pháp luật về thẩm quyền và phân cấp, ủy quyền.
  5. Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức công tác tại Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân phường.

Điều 4. Chức danh Ủy viên hoạt động chuyên trách tại các Ban thuộc Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

  1. Mỗi Ban thuộc Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có 01 Ủy viên hoạt động chuyên trách, Ủy viên hoạt động chuyên trách do Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, phê chuẩn theo đề nghị của Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
  2. Chức danh Ủy viên hoạt động chuyên trách (sau đây gọi là Ủy viên chuyên trách) tại các Ban thuộc Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau:
  3. a) Ủy viên chuyên trách Ban Pháp chế;
  4. b) Ủy viên chuyên trách Ban Kinh tế – ngân sách;
  5. c) Ủy viên chuyên trách Ban Văn hóa – xã hội;
  6. d) Ủy viên chuyên trách Ban Đô thị.
  7. Tiêu chuẩn chức danh Ủy viên chuyên trách:
  8. a) Là đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đương nhiệm;
  9. b) Có trình độ đại học trở lên, có khả năng tham gia xây dựng chính sách và tổ chức các hoạt động giám sát, có chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn, năng lực phù hợp chức danh Ủy viên chuyên trách quy định tại khoản 2 Điều này.
  10. Các Ủy viên hoạt động chuyên trách được hưởng lương theo hướng dẫn pháp luật hiện hành đối với cán bộ, công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ bằng chức danh trưởng phòng cấp sở.

Điều 5. Quy định về cán bộ thuộc tổ chức Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội ở phường

Việc sử dụng, quản lý và chế độ, chính sách đối với cán bộ cấp xã thuộc tổ chức Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội ở phường thực hiện theo hướng dẫn của Đảng, pháp luật và hướng dẫn của đơn vị có thẩm quyền.

Điều 6. Quy định về người hoạt động không chuyên trách

Căn cứ vào đặc điểm tình hình, yêu cầu của thực tiễn và ngân sách Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở phường và ở tổ dân phố theo hướng dẫn của pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN

Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận

  1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận gồm:
  2. a) Chủ tịch quận;
  3. b) Phó Chủ tịch quận;
  4. c) Trưởng Công an quận;
  5. d) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự quận;

đ) Các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận;

  1. e) Các đơn vị hành chính khác và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận.
  2. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CPngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP để quy định cụ thể tên gọi và số lượng đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận cho phù hợp. Riêng Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận gọi là Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
  3. Việc thành lập các đơn vị hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân quận được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính và theo hướng dẫn pháp luật chuyên ngành.
  4. Việc thành lập các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận thực hiện theo hướng dẫn về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và theo hướng dẫn tại văn bản pháp luật chuyên ngành.

Điều 8. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân quận

  1. Ủy ban nhân dân quận công tác theo chế độ thủ trưởng; bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
  2. Chủ tịch quận là người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành Ủy ban nhân dân quận thực hiện chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
  3. Phó Chủ tịch quận giúp Chủ tịch quận giải quyết các công việc theo phân công của Chủ tịch quận, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch quận và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chủ tịch vắng mặt, một Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền bằng văn bản điều hành, giải quyết công việc và ký các văn bản của Ủy ban nhân dân quận.

Trường hợp khuyết Chủ tịch quận thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định giao quyền Chủ tịch quận cho một Phó Chủ tịch quận cho đến khi có quyết định bổ nhiệm Chủ tịch quận.

  1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận quy định tại cáckhoản 2, 3, 5 và 11 Điều 5 Nghị quyết số 131/2020/QH14phải được thảo luận tập thể trước khi Chủ tịch quận quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Công chức của quận công tác theo quy chế công tác, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Tập thể quy định tại khoản này gồm: Chủ tịch quận, Phó Chủ tịch quận, Trưởng Công an quận, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự quận và người đứng đầu các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận. Mặt khác, căn cứ vào nội dung cuộc họp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận có thể mời thêm các thành phần khác có liên quan.

  1. Hoạt động của Ủy ban nhân dân quận nhằm đáp ứng sự hài lòng của người dân, tuân thủ trình tự, thủ tục, đúng thẩm quyền được giao, theo đúng quy định của pháp luật và quy chế công tác của Ủy ban nhân dân quận.
  2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng dịch vụ công trực tuyến vào giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại quận và theo hướng dẫn của pháp luật, bảo đảm các hoạt động của Ủy ban nhân dân quận phải dân chủ, công khai, minh bạch, thống nhất, thông suốt.
  3. Khi cần thiết, Chủ tịch quận ủy quyền cho Phó Chủ tịch quận, người đứng đầu đơn vị chuyên môn, đơn vị hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận và Chủ tịch phường để giải quyết một hoặc một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận

Trên đây LVN Group đã trình bày nội dung liên quan đến Nghị định 33/2021/NĐ-CP. Trong quá trình nghiên cứu nếu có câu hỏi xin vui lòng liên hệ đến Website của Công ty Luật LVN Group.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com