Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính Phủ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính Phủ

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính Phủ

Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 có hiệu lực thi hành đã tạo cơ sở pháp lý điều chỉnh cho lĩnh vực bảo vệ môi trường. Để hướng dẫn chi tiết cho luật này, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 80/2006/NĐ-CP. Vậy, nội dung chính của Nghị định này là gì?
Công ty luật LVN Group sẽ gửi tới đến quý bạn đọc các thông tin chính về Nghị định này.

1. Khái quát chung về Nghị định số 80/2006/NĐ-CP

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP có hiệu lực bãi bỏ các nghị định sau đây:
– Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 1993;
– Nghị định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường  năm 1993.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP có 25 điều khoản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn môi trường; đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; quản lý chất thải nguy hại; công khai thông tin, dữ liệu về môi trường.
Nghị định này áp dụng đối với đơn vị nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính Phủ

2. Quy định về tiêu chuẩn môi trường

Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về chất thải theo lộ trình, khu vực, vùng, ngành
– Hệ số khu vực, vùng, ngành là số được nhân thêm với giá trị cho phép của từng thông số ô nhiễm trong tiêu chuẩn quốc gia về chất thải để xác định giá trị bắt buộc áp dụng đối với từng khu vực, vùng, ngành cụ thể phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường.
– Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về chất thải được quy định phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường của từng thời kỳ theo hướng ngày càng chặt chẽ hơn và được quy định tại quyết định công bố bắt buộc áp dụng.
– Việc xác định hệ số của tiêu chuẩn về chất thải căn cứ vào nguyên tắc sau:
+ Hệ số khu vực, vùng của tiêu chuẩn về chất thải được xác định theo hướng quy định chặt chẽ hơn đối với khu vực được khoanh vùng bảo tồn thiên nhiên, khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm, đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực môi trường đã bị ô nhiễm;
+ Hệ số ngành của tiêu chuẩn về chất thải được xác định căn cứ vào đặc thù về môi trường của ngành sản xuất cụ thể.

3. Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với các hoạt động lập, thẩm định, giám sát báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
– Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chế độ tài chính đối với hoạt động lập, thẩm định, giám sát thực hiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc trách nhiệm thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Danh mục dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc trách nhiệm thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

4. Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuât, kinh doanh, dịch vụ

Cở sở sản xuất, dịch vụ và sản phẩm thân thiện với môi trường là cơ sở đáp ứng các yêu cầu sau đây:
– Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về bảo vệ môi trường và được chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường;
– Có chính sách quản lý sản phẩm trong suốt quá trình tồn tại của chúng và quản lý chất thải đúng theo hướng dẫn của pháp luật, trong đó tái chế, tái sử dụng trên 70% tổng lượng chất thải;
– Áp dụng thành công và được cấp chứng chỉ ISO 14001 về quản lý môi trường;
– Tiết kiệm trên 10% nguyên liệu, năng lượng, nhiên liệu, lượng nước sử dụng so với mức tiêu thụ chung;
– Tham gia và có đóng góp tích cực các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, bảo vệ môi trường công cộng;
– Không bị cộng đồng dân cư nơi thực hiện sản xuất, dịch vụ phản đối việc được công nhận là cơ sở thân thiện với môi trường.
Sản phẩm thân thiện với môi trường là sản phẩm đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
– Sản phẩm tái chế từ chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường;
– Sản phẩm sau khi sử dụng dễ phân huỷ trong tự nhiên;
– Sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường được sản xuất để thay thế nguyên liệu tự nhiên;
– Sản phẩm nông nghiệp hữu cơ;
Sản phẩm được cấp nhãn sinh thái của tổ chức được Nhà nước công nhận.
Cơ sở sản xuất, dịch vụ thân thiện với môi trường được hưởng các chính sách ưu tiên, ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật.
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đánh giá, xem xét và thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, dịch vụ và sản phẩm thân thiện với môi trường.

5. Quy định về quản lý chất thải

– Thẩm định, đánh giá công nghệ môi trường và quản lý chế phẩm sinh học sử dụng trong bảo vệ môi trường
– Công khai thông tin, dữ liệu về môi trường

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com