Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí

Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí

Ngày 02 tháng 10 năm 2015 Chính phủ ban hành nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021. Sau đây hãy cùng LVN Group nghiên cứu về nội dung nghị định này !.

Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí

Mục lục Nghị định 86/2015/NĐ-CP

Nghị định 86/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/12/2015 gồm 5 chương 17 điều. Căn cứ có các chương sau:

Chương I: quy định chung

Chương II: quy định học phí

Chương III: quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập

Chương IV: quy định về tổ chức thu và sử dụng học phí

Chương V: điều khoản thi hành

Nội dung Nghị định 86/2015/NĐ-CP

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng dẫn của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp.
  2. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng dẫn của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp.

Chương II

QUY ĐỊNH HỌC PHÍ

Điều 3. Nguyên tắc xác định học phí

  1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: Mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tiễn của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng năm.
  2. Đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập: Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo hướng dẫn của Chính phủ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí do đơn vị có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí đào tạo. Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo hướng dẫn của Chính phủ được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước.
  3. Cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng để bù đắp chi phí đào tạo. Cơ sở giáo dục ngoài công lập tự quyết định mức thu học phí.
  4. Các cơ sở giáo dục phải công bố công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
  5. Trong quá trình áp dụng thực hiện Nghị định này, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các đơn vị tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh khung học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục dạy nghề theo hướng có lộ trình xác định tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo theo hướng dẫn tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 4. Khung học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông

  1. Khung học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2015 – 2016 được quy định như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh

  1. Từ năm học 2016 – 2017 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
  2. Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tiễn của các vùng trên địa bàn của mình.
  3. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc miễn, giảm học phí đối với người học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao và cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo hướng dẫn áp dụng mức miễn, giảm theo mức học phí quy định đối với các chương trình giáo dục đại trà của các trường công lập trên cùng địa bàn.
  4. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

Trên đây LVN Group đã trình bày vấn đề liên quan đến Nghị định 15/2020/NĐ-CP. Trong quá trình nghiên cứu nếu có câu hỏi xin vui lòng liên hệ đến website Công ty Luật LVN Group.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com