Người đại diện theo pháp luật là gì? – Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Người đại diện theo pháp luật là gì? – Luật LVN Group

Người đại diện theo pháp luật là gì? – Luật LVN Group

Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân uỷ quyền cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, uỷ quyền cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật. Khi doanh nghiệp thay đổi người uỷ quyền pháp luật, doanh nghiệp cần nôp hồ sơ thay đổi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Vậy Người uỷ quyền theo pháp luật là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Người uỷ quyền theo pháp luật là gì?

Người uỷ quyền theo pháp luật là gì?

1. Người uỷ quyền theo pháp luật là gì?

Người uỷ quyền theo pháp luật bao gồm người uỷ quyền theo pháp luật của cá nhân và người uỷ quyền theo pháp luật của pháp nhân

Người uỷ quyền theo pháp luật của cá nhân

– Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.

– Người giám hộ đối với người được giám hộ. Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là người uỷ quyền theo pháp luật nếu được Tòa án chỉ định.

– Người do Tòa án chỉ định trong trường hợp không xác định được người uỷ quyền quy định tại hai trường hợp trên.

– Người do Tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Người uỷ quyền theo pháp luật của pháp nhân

– Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ;

– Người có thẩm quyền uỷ quyền theo hướng dẫn của pháp luật;

– Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa án.

=> Lưu ý: Một pháp nhân có thể có nhiều người uỷ quyền theo pháp luật và mỗi người uỷ quyền có quyền uỷ quyền cho pháp nhân theo thời hạn uỷ quyền và phạm vi uỷ quyền của mình.

Theo khoản 1 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020, người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân uỷ quyền cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, uỷ quyền cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Người uỷ quyền theo pháp luật thường giữ các chức danh quản lý trong cơ cấu tổ chức của công ty. Ví dụ:

– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Chủ tịch Hội đồng thành viên; Giám đốc/Tổng giám đốc (Khoản 3 Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020).

– Công ty cổ phần: Chủ tịch Hội đồng quản trị; Giám đốc/Tổng giám đốc (Khoản 2 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020).

2. Trách nhiệm của người uỷ quyền theo pháp luật

Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định, người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp có những trách nhiệm sau:

– Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

– Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

– Thông báo kịp thời, trọn vẹn, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo hướng dẫn của Luật này.

Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân với những tổn hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ nêu trên.

3. Trách nhiệm liên đới nếu gây tổn hại cho doanh nghiệp

Theo khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu công ty có nhiều hơn một người uỷ quyền theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người uỷ quyền theo pháp luật.

Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người uỷ quyền theo pháp luật không quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người uỷ quyền theo pháp luật đều có đủ thẩm quyền uỷ quyền cho doanh nghiệp trước bên thứ ba.

Đáng chú ý, nếu không quy định rõ quyền cho từng người thì tất cả người uỷ quyền theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với tổn hại gây ra cho doanh nghiệp.

Người uỷ quyền theo pháp luật là chúc danh rất cần thiết trong mỗi doanh nghiệp. Họ là những người uỷ quyền cho doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục, giao dịch theo đúng quy định của pháp luật.

4. Có thể có nhiều người uỷ quyền theo pháp luật không?

Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người uỷ quyền theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người uỷ quyền theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người uỷ quyền theo pháp luật (Khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020)

Quy định này sẽ tạo điều kiện tối đa cho doanh nghiệp, doanh nghiệp được tự quyết định số lượng người uỷ quyền theo pháp luật cho mình trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.

Phải có ít nhất 1 người uỷ quyền theo pháp luật ở trong nước

Hiện nay, doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người uỷ quyền theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.

Trong trường hợp doanh nghiệp chỉ còn 01 người uỷ quyền theo pháp luật nhưng không đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với doanh nghiệp thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị phải cử người khác thay thế.

Khoản 5 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định phải thay thế người uỷ quyền theo pháp luật duy nhất của doanh nghiệp khi người này thuộc một trong 10 trường hợp sau:

– Vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật;

– Chết;

– Mất tích;

– Bị tạm giam;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Đang chấp hành hình phạt tù;

– Bị hạn chế hạn hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

– Đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

– Có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

– Bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

So với Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp 2020 đã bỏ trường hợp người uỷ quyền theo pháp luật bị kết án tù.

Đồng thời, quy định mới đã bổ sung thêm 05 trường hợp: Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; Đang chấp hành hình phạt tù; Bị hạn chế hạn hoặc mất năng lực hành vi dân sự; Đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện hoặc giáo dục bắt buộc; Có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; Bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

5. Một số câu hỏi thường gặp 

Đăng ký thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp cần thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật thì phải nộp hồ sơ đăng ký gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Thời gian, chi phí thực hiện thay đổi người uỷ quyền pháp luật là bao lâu?

  • Thời gian xử lý hồ sơ 3 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
  • Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh công ty là miễn phí, doanh nghiệp chỉ cần nộp chi phí công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin quốc gia là 100.000 VND.

Người uỷ quyền pháp luật của doanh nghiệp nhất thiết phải là thành viên hay cổ đông của công ty không?

Pháp luật hiện hành không quy định người uỷ quyền pháp luật doanh nghiệp phải là thành viên hay cổ đông công ty. Do vậy, doanh nghiệp có thể để người ngoài công ty đứng tên người uỷ quyền pháp luật công ty.

Khi thực hiện thủ tục thay đổi người uỷ quyền pháp luật, người uỷ quyền pháp luật cần gửi tới giấy tờ gì?

Khi thay đổi người uỷ quyền pháp luật, doanh nghiệp cần gửi tới 01 (Một) bản sao chứng thực cá nhân (Chứng minh nhân dân,Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu) hợp lệ của người uỷ quyền pháp luật mới.

Xem thêm: Phân đoàn là gì? (Cập nhật 2023)

Xem thêm: Tiếp tuyến là gì? (Cập nhật 2023)

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Người uỷ quyền theo pháp luật là gì? Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com