Người xử lý tài sản bảo đảm là ai? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Người xử lý tài sản bảo đảm là ai?

Người xử lý tài sản bảo đảm là ai?

Trong trường hợp cầm cố, thế chấp tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ nào đó thì các bên có thể thỏa thuận về việc xử lý tài sản bảo đảm theo hướng dẫn tại điều 303 Bộ luật dân sự. Để hiểu rõ hơn về các quy định xử lý tài sản bảo đảm LVN Group mời bạn cân nhắc nội dung trình bày Người xử lý tài sản bảo đảm là ai?

Người xử lý tài sản bảo đảm là ai?

1. Tài sản đảm bảo theo hướng dẫn pháp luật?

Tài sản bảo đảm (hay tài sản thế chấp, cầm cố) là tài sản mà một bên dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự với một bên khác. Trong đó, tài sản thế chấp là tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai.

Tài sản hình thành trong tương lai không bao gồm quyền sử dụng đất. Và giá trị tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.

Mặt khác, theo Bộ luật Dân sự 2015, một tài sản có thể được dùng để bảo đảm thực hiện cho nhiều nghĩa vụ nếu thỏa mãn các điều kiện:

– Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, bao gồm các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản gắn liền với đất khác.

– Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật có quy định.

– Tàu biển theo hướng dẫn của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam, máy bay theo hướng dẫn của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trường hợp cần phải thế chấp.

– Tài sản hình thành trong tương lai như: bất động sản hình thành sau thời gian ký giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của khách hàng như: lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các bất động sản khác mà bên thế chấp có quyền nhận.

Mặt khác còn có một số tài sản giá trị trung bình khác như: ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, sổ lương…

2. Xử lý tài sản bảo đảm theo hướng dẫn

2.1 Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản

Bên nhận bảo đảm được quyền bán tài sản bảo đảm; nếu trong hợp đồng bảo đảm đã thoả thuận về phương thức này. Theo đó; bên nhận bảo đảm có quyền tự bán tài sản bảo đảm cho một người thứ ba bất kỳ mà không cần có sự đồng ý của bên bảo đảm. Tiền thu được trong việc tự bán tài sản được dùng để khấu trừ phần nghĩa vụ bị vi phạm.

Khi xử lý tài sản theo phương thức này; bên nhận bảo đảm ký kết với người thứ ba một hợp đồng mua bán tài sản hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong đó; bên nhận bảo đảm là bên bán (bên chuyển nhượng); người thứ ba là bên mua (bên nhận chuyển nhượng). Nếu hợp đồng phải thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu (quyền sử dụng); thì hợp đồng bảo đảm được ký kết giữa bên nhận bảo đảm với bên bảo đảm là cơ sở để thực hiện việc đăng ký quyền cho bên mua.

2.2 Bán đấu giá tài sản bảo đảm

Phương thức bán tài sản này chủ yếu là bán đấu giá tài sản bảo đảm. Đối với các giao dịch bảo đảm có quy định về việc xử lý tài sản bằng phương thức bán đấu giá; thì bắt buộc phải được bán đấu giá thông qua các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp và theo trình tự; thủ tục được quy định của Luật đấu giá tài sản và pháp luật liên quan.

Người có tài sản bán đấu giá có quyền lựa chọn tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để tiến hành bán đấu giá tài sản bảo đảm.

2.3 Nhận tài sản bảo đảm để khấu trừ nghĩa vụ

Trong trường hợp các bên thỏa thuận về việc nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm thì việc nhận chính tài sản bảo đảm được thực hiện như sau:

  • Các bên có quyền tự thỏa thuận hoặc thông qua tổ chức có chức năng thẩm định giá tài sản; để có cơ sở xác định giá trị của tài sản bảo đảm.
  • Trong trường hợp giá trị của tài sản bảo đảm lớn hơn giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm; thì bên nhận bảo đảm phải thanh toán số tiền chênh lệch đó cho bên bảo đảm; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Bên nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ; phải xuất trình văn bản chứng minh quyền được xử lý tài sản bảo đảm và kết quả xử lý tài sản bảo đảm; cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền khi chuyển quyền sở hữu; quyền sử dụng tài sản bảo đảm.

2.4 Phương thức xử lý khác

Bên nhận bảo đảm nhận tiền; tài sản khác từ người thứ ba trong trường hợp thế chấp quyền đòi nợ:

Bên nhận bảo đảm có quyền yêu cầu người thứ ba là người có nghĩa vụ trả nợ; chuyển giao các khoản tiền hoặc tài sản khác cho mình hoặc cho người được ủy quyền. Trong trường hợp người có nghĩa vụ trả nợ yêu cầu thì bên nhận bảo đảm phải chứng minh quyền được đòi nợ.

Trong trường hợp bên nhận bảo đảm đồng thời là người có nghĩa vụ trả nợ; thì bên nhận bảo đảm được bù trừ khoản tiền đó.

3. Người xử lý tài sản bảo đảm là ai?

Dựa vào các phương thức xử lý tài sản bảo đảm nêu trên có thể thấy người xử lý tài sản chính là bên nhận bảo đảm và bên bảo đảm.

Trong trường hợp phải đấu giá tài sản thì người xử lý tài sản bảo đảm có thêm các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp

Trường hợp các bên thỏa thuận về việc nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm thì việc nhận chính tài sản bảo đảm thì người xử lý tài sản bảo đảm có thêm tổ chức có chức năng thẩm định giá tài sản

4. Giải đáp có liên quan

4.1 Xử lý tài sản bảo đảm là gì?

Xử lý tài sản bảo đảm là việc bên bên nhận bảo đảm thực hiện một trong các phương thức xử lý tài sản bảo đảm mà Bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật khác về giao dịch đã quy định nhằm ứng quyền lợi của mình trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm.

4.2 Hình thức hợp đồng thế chấp tài sản là gì?

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Hợp đồng thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể là văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính (hợp đồng tín dụng). Về nguyên tắc, hợp đồng thế chấp có thể được giao kết dưới nhiều cách thức, miễn là các bên có thể chứng minh được quan hệ hợp đồng.

4.3 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo đảm?

–Thời điểm luật định (đối với bất động sản hoặc động sản phải đăng ký).

–Thời điểm các bên thỏa thuận: nếu không thuộc trường hợp pháp luật quy định; các bên có thể tự do lựa chọn 1 thời gian bất kỳ.

–Thời điểm giao kết hợp đồng: thường là thời gian bên sau cùng ký vào văn bản đó.

Trên đây là nội dung trình bày Người xử lý tài sản bảo đảm là ai? Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com