Nhân chứng là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Nhân chứng là gì?

Nhân chứng là gì?

Nhân chứng là gì? Đây là một khái niệm rất quen thuộc trong khi giải quyết vụ án, là người giúp cho bước điều tra vụ án trở nên thuận lợi hơn. Vậy hãy cùng Công ty Luật LVN Group theo dõi nội dung trình bày dưới đây, chúng tôi sẽ gửi tới những thông tin cơ bản nhất về nhân chứng.

1. Nhân chứng là gì? 

Nhân chứng (người làm chứng) là người có thể gửi tới những bằng chứng cho Cơ quan có thẩm quyền trong tố tụng hình sự nhằm phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự.

Theo Điều 66 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định: “Nhân chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin tội phạm, về vụ án và được đơn vị có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng”.

 Theo triệu tập của đơn vị tiến hành tố tụng hoặc họ tự nguyện đến đơn vị tiến hành tố tụng khai báo về các tình tiết mà mình biết, được các đơn vị tiến hành tố tụng xác định tư cách là nhân chứng trong vụ án hình sự.

2. Những trường hợp không được làm chứng

Những trường hợp sau đây không được làm chứng để đảm bảo tính khách quan của vụ án:

Người bào chữa cho bị can, bị cáo: Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo, đương nhiên là lời khai của họ luôn theo hướng có lợi cho bị can, bị cáo, không thể khách quan vô tư. Hơn nữa, người bào chữa không được tiết lộ bí mật mà mình biết về bị can, bị cáo. Do vậy, người bào chữa không thể đồng thời là người làm chứng trong vụ án hình sự.

– Người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần không có khả năng nhận thức được những tình tiết của vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn.

3. Quyền và nghĩa vụ của nhân chứng

Theo Khoản 2 và Khoản 3 Bộ luật tố tụng hình sự quy định về quyền và nghĩa vụ của nhân chứng như sau:

  • Nhân chứng có quyền
  1. a) Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
  2. b) Yêu cầu đơn vị triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;
  3. c) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của đơn vị, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia làm chứng;
  4. d) Được đơn vị triệu tập thanh toán chi phí đi lại và những chi phí khác theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Nhân chứng có nghĩa vụ:
  1. a) Có mặt theo giấy triệu tập của đơn vị có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì có thể bị dẫn giải;
  2. b) Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết đó.

    4. Nhân chứng và người chứng kiến

Hiện nay, nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa nhân chứng và người chứng kiến, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau:

Nhân chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được đơn vị có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.

Người chứng kiến là người được đơn vị có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo hướng dẫn của Bộ luật Tố tụng hình sự.

5. Sự có mặt của nhân chứng tại phiên tòa

Căn cứ Điều 236 Bộ Luật tố tụng hình sự: Nhân chứng tham gia phiên tòa để làm sáng tỏ những tình tiết của vụ án. Nếu nhân chứng vắng mặt nhưng trước đó đã có lời khai ở Cơ quan điều tra thì chủ tọa phiên tòa công bố những lời khai đó. Nếu nhân chứng về những vấn đề cần thiết của vụ án vắng mặt thì tùy trường hợp, Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa hoặc vẫn tiến hành xét xử.

Trường hợp nhân chứng được Tòa án triệu tập nhưng cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc xét xử thì Hội đồng xét xử có thể quyết định dẫn giải theo hướng dẫn của Bộ luật này.

6. Bảo vệ nhân chứng

Bảo vệ nhân chứng là việc Nhà nước gửi tới các giải pháp theo hướng dẫn của pháp luật cho các nhân chứng trong các vụ án hình sự nhằm đảm bảo an toàn cho người đó và gia đình của họ để những người này yên tâm khai báo và gửi tới các chứng cứ cần thiết phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự. Thông qua việc xây dựng các chương trình bảo vệ nhân chứng, các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền trong tố tụng hình sự sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ hiệu quả hơn, đặc biệt có thể dự đoán số lượng các nhân chứng trong vụ án hình sự thông qua việc lập kế hoạch và đề ra các giải pháp bảo vệ họ trước các nguy cơ tiềm ẩn.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời về “Nhân chứng là gì?” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ và trả lời một cách tốt nhất.

 

 

 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com