Những điều cần biết về hợp đồng ủy quyền - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Những điều cần biết về hợp đồng ủy quyền

Những điều cần biết về hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền khá phổ biến hiện nay, tuy nhiên bạn đã biết về những quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền. Cùng chúng tôi nghiên cứu qua bài dưới đây về hợp đồng ủy quyền.

Những điều cần biết về hợp đồng ủy quyền

1. Hợp đồng ủy quyền là gì?

Mặt khác, Căn cứ  Điều 562 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 quy định như sau:

“Điều 562. Hợp đồng uỷ quyền

Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Mặt khác, cũng cần lưu ý hợp đồng ủy quyền phải được lập thành văn bản và hợp đồng ủy quyền khác giấy ủy quyền ở chỗ Giấy ủy quyền không được quy định trong luật nhưng giấy ủy quyền khác hợp đồng ủy quyền ở chỗ Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và  không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy

2. Đặc điểm của hợp đồng ủy quyền?

Thứ nhất, hợp đồng ủy quyền là hợp đồng song vụ là mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.

Căn cứ là bên ủy quyền có nghĩa vụ phải gửi tới thông tin và các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của bên ủy quyền

Bên cạnh đó bên ủy quyền cũng phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được vì quyền trong quan hệ với người thứ ba.

Thứ hai, hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù mà không có đền bù cụ thể là nếu bên thực hiện việc gì quyền nhận thù lao thì hợp đồng ủy quyền hợp đồng có đền bù còn nếu bên thực hiện việc hủy quyền không nhận thù lao mà thực hiện công việc mang tính chất giúp đỡ tương trợ thì trường hợp đó là hợp đồng không có đền bù

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: …………/HĐUQ

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao ủy quyền là ………………

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
  3. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
  4. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
  5. Bên A có các quyền sau đây:
  6. Yêu cầu bên B thông báo trọn vẹn về việc thực hiện công việc ủy quyền;
  7. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
  8. Được bồi thường tổn hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
  2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
  3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
  4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;

  1. Bồi thường tổn hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2.Bên B có các quyền sau đây:

  1. Yêu cầu bên A gửi tới thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
  2. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
  2. Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Các cam đoan khác….

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

Tại ……………………………………………………………

Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) ………………………….,(quận (huyện) …………….  thành phố ………………………………………

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời gian chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….

4. Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền?

Căn cứ Điều 569 Bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền

“1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường tổn hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

  1. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường tổn hại cho bên ủy quyền, nếu có”

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng khá quen thuộc. Nếu bạn còn những câu hỏi nào thì đừng quên mà hãy gọi chúng tôi để được trả lời nhanh chóng nhất.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com