Những điều cần biết về hợp đồng vận chuyển cập nhật 2021 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Những điều cần biết về hợp đồng vận chuyển cập nhật 2021

Những điều cần biết về hợp đồng vận chuyển cập nhật 2021

Theo Bộ Luật dân sự 2015, có hai loại hợp đồng vận chuyển, vậy bạn có biết những quy định pháp luật liên quan về hai loại hợp đồng vận chuyển này. Cùng chúng tôi nghiên cứu qua bài dưới đây về hợp đồng vận chuyển.

Những điều cần biết về hợp đồng vận chuyển cập nhật 2021

1. Hợp đồng vận chuyển là gì?

Căn cứ theo Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về hai loại hợp đồng vận chuyển như sau:

Điều 522. Hợp đồng vận chuyển hành khách

“Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.”

Điều 530. Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển”

2. Hình thức của hợp đồng vận chuyển

Căn cứ Điều 523, 531 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định thì hợp đồng vận chuyển hành khách và hợp đồng vận chuyển tài sản đều có thể có cách thức là:

Có thể được lập thành văn bản, lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi: ví dụ như hành vi chuyển tiền của hành khách.

3. Những điều cần lưu ý về hợp đồng vận chuyển

Thứ nhất là về đối tượng vận chuyển trong hợp đồng vận chuyển thì đối với vận chuyển hành khách thì đối tượng vận chuyển là hành khách là cá nhân đi trên các phương tiện giao thông vận tải có mua vé hợp lệ còn đối với hợp đồng vận chuyển tài sản thì đối tượng vận chuyển thường là hàng hóa

Thứ hai là về chi phí vận chuyển

Trong hợp đồng vận chuyển hành khách thì cốc phí vận chuyển thường được quy định cụ thể và đội in trên vé

Còn đối với vận chuyển tài sản thì mức cước phí vận chuyển thường do các bên thoả thuận, Pháp luật có quy định về mức cước phí vận chuyển thì áp dụng mức cước phí đó. Và bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ phải thanh toán đủ cước phí vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lên phố tiện vận chuyển chưa trường hợp có thỏa thuận khác giữa hai bên

Thứ ba là về quyền và nghĩa vụ của các bên.

Trong hợp đồng vận chuyển hành khách thì quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển được quy định tại điều 524 điều 525 bộ luật dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của hành khách được quy định tại điều 526 điều 527 bộ luật dân sự 2015

Trong hợp đồng vận chuyển hàng hoá thì quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển được quy định tại Điều 534, Điều 535 Bộ luật dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển được quy định tại Điều 536, Điều 537 Bộ luật dân sự 2015.

4. Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách.

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

(Số: ……………./HĐVCHK)

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN VẬNCHUYỂN (BÊNA):……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………… làm uỷ quyền.

BÊNHÀNHKHÁCH (BÊNB): …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………….

Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………. làm uỷ quyền.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ VẬN CHUYỂN

1.1. Số người ………..; Trọng lượng hành lý ………….

1.2. Giá cước: ……………………………………………

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN KHÁCH, GIAO KHÁCH

2.1. Bên A phải đến đường ………….., xã ……………, phường ……………. nhận hành khách vào thời gian ….. giờ….. ngày ….. tháng ……… năm …………..

2.2. Bên A phải giao khách đến đường ………….., xã ……………, phường ……………. vào thời gian ….. giờ….. ngày ….. tháng ……… năm …………..

ĐIỀU 3: PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.1. Bên B yêu cầu bên A vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như sau:

  1. a) Tốc độ phải đạt ….. km/giờ
  2. b) Có máy điều hòa, quạt, mái che.
  3. c) Số lượng phương tiện là: ……………

3.2. Bên A chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là ……….

3.3. Bên A phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

3.4. Bên A phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
  2. b) Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thỏa thuận.
  3. c) Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo hướng dẫn của pháp luật.
  4. d) Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
  5. e) Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển theo thỏa thuận. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì theo hướng dẫn của pháp luật.
  6. f) Trách nhiệm bồi thường tổn hại:

– Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách bị tổn hại thì bên A phải bồi thường theo hướng dẫn của pháp luật.

– Bên A không phải bồi thường tổn hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu tổn hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Trong trường hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây tổn hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.

4.2. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
  2. b) Từ chối chuyên chở hành khách trong các trường hợp sau đây:

– Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc có những hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;

– Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc những người khác trong hành trình;

– Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
  2. b) Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
  3. c) Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

5.2. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
  2. b) Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;
  3. c) Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường tổn hại, nếu bên A có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận;
  4. d) Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp sau đây:
  5. e) Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
  6. f) Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp quy định tại các mục b) Khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại các mục a), b), d) Khoản 4.1 Điều 4 của hợp đồng này.

ĐIỀU 7: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.

8.2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.

ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

9.1. Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của bên B bị tổn hại thì bên A phải bồi thường theo hướng dẫn của pháp luật.

9.2. Bên A không phải bồi thường tổn hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu tổn hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

9.3. Trong trường hợp bên B vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây tổn hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

10.1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.

10.2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tại Tòa án.

10.3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………………. đến ngày ….. tháng …. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

             ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                      Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                     (Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hợp đồng vận chuyển. Hợp đồng vận chuyển là một hợp đồng khá quen thuộc. Nếu bạn còn những câu hỏi nào thì đừng quên mà hãy gọi chúng tôi để được trả lời nhanh chóng nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com