Những quy định chung về lập vi bằng thừa phát lại (Mới 2023)

Cùng Luật LVN Group nghiên cứu những quy định chung về lập vi bằng thừa phát lại  trong nội dung trình bày dưới đây.

1. Vi bằng thừa phát lại

Vi bằng là gì?

Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, đơn vị, tổ chức theo hướng dẫn của Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt độngcủa Thừa phát lại.

Bạn có thể hiểu rằng vi bằng như một người làm chứng được nhà nước công nhận và có tính xác thực chứng cứ cao.

Thừa phát lại là gì?

Thừa phát lại được giải thích như sau “Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo hướng dẫn của Nghị định này và pháp luật có liên quan”

Căn cứ: Khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2020//NĐ-CP về tổ chức hoạt động của Thừa phát lại.

Cảm ơn bạn đã đọc nội dung trình bày Những quy định chung về lập vi bằng thừa phát lại. Mời bạn tiếp tục theo dõi.

Cơ quan lập vi bằng, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng

Cơ quan lập vi bằng: Thừa phát lại (vì vậy mà nhiều người thường sử dụng cụm từ vi bằng thừa phát lại)

Phạm vi lập vi bằng: Vi bằng được lập bởi thừa phát lại trong phạm vi cả nước, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Giá trị pháp lý của vi bằng:

  • Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
  • Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo hướng dẫn của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các đơn vị, tổ chức, cá nhân theo hướng dẫn của pháp luật.

Thủ tục lập vi bằng

  • Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng,  xác định yêu cầu không thuộc các trường hợp không được lập vi bằng quy định tại điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức hoạt động của Thừa phát lại.
  • Thoả thuận về lập vi bằng, bao gồm: nội dung vi bằng cần lập; địa điểm, thời gian lập vi bằng; chi phí lập vi bằng; các thoả thuận khác theo hướng dẫn tại điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP
  • Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập. Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng.

Lưu ý: trong quá trình lập vi bằng thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng.

  • Thừa phát lại ký vào từng trang Vi bằng và đóng dấu Văn phòng thừa phát lại; ghi vào sổ lập vi bằng theo mẫu
  • Vi bằng được gửi cho người yêu cầu, lưu tại Văn phòng thừa phát lại và gửi tới Sở tư pháp nơi văn phòng thừa phát lại có trụ sở.

Căn cứ: Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP

2. Trường hợp không được lập vi bằng thừa phát lại

Thừa phát lại không lập vi bằng trong các trường hợp sau đây:

  • Trong trường hợp liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
  • Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
  • Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo hướng dẫn tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
  • Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
  • Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Căn cứ: Điều 4, Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP

3. Một số quy định khác

  • Vi bằng phải có chữ ký của Thừa phát lại, dấu Văn phòng Thừa phát lại, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người yêu cầu, người tham gia khác (nếu có) và người có hành vi bị lập vi bằng (nếu họ có yêu cầu).
  • Vi bằng có thể được cấp bản sao theo yêu cầu bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền phục vụ cho việc kiểm tra, điều tra…. Bản sao của vi bằng cũng có thể được cấp theo yêu cầu của người yêu cầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng.

Căn cứ: Điều 40, 42 Nghị định 08/2020/NĐ-CP

Thông qua nội dung trình bày trên đây Luật LVN Group hi vọng bạn có thêm những kiến thức mới về vi bằng thừa phát lại và có thể tự tin lập vi bằng khi cần thiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về vi bằng và bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác. Xem thêm nội dung trình bày của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tư vấn: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Fanpage: LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com