Những vấn đề liên quan đến ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Những vấn đề liên quan đến ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Những vấn đề liên quan đến ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 

Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế đất nước, thì việc cá nhân, tổ chức không có thời gian cũng như sắp xếp công việc để ký kết các giấy tờ, hợp đồng cần thiết mà phải thông qua người thứ ba hay còn gọi là Ủy quyền cho người khác. Vậy Thủ tục ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thế nào, cần những loại giấy tờ gì? LVN Group sẽ trả lời mọi băn khoăn, câu hỏi của khách hàng về Thủ tục ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua nội dung trình bày dưới đây như sau.

Thủ tục ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Cập nhật 2023)

1. Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Ủy quyền quản lý tài sản, quản lý đất đai, mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những giao dịch khá phổ biến hiện nay. Theo đó, người ủy quyền sẽ ủy quyền cho người nhận ủy quyền được phép thực hiện mọi hành vi trong phạm vi ủy quyền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Thủ tục ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền ra phòng/văn phòng công chứng để lập Hợp đồng ủy quyền. Nội dung ủy quyền thể hiện rõ công việc được ủy quyền, thời gian, thù lao cho người được ủy quyền và các bên đều ký tên vào hợp đồng ủy quyền.

– Đối với bên ủy quyền:

+ Ủy quyền cho Bên được ủy quyền thay mặt, nhân danh mình ký kết Hợp đồng chuyển nhượng, và các giấy tờ liên quan đến thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+ Trả thù lao cho Bên được ủy quyền.

– Đối với bên được ủy quyền:

+ Hoàn thành nhiệm vụ được ủy quyền theo đúng Hợp đồng ủy quyền đã ký kết.

+ Nhận thù lao hoàn thành công việc ủy quyền.

3. Trường hợp ủy quyền để liên hệ Cơ quan Nhà nước hoàn tất thủ tục nhận/trả hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trường hợp này Bên ủy quyền ra văn phòng công chứng làm Giấy ủy quyền. Nội dung ủy quyền thể hiện rõ Bên được ủy quyền thay mặt, nhân danh mình liên hệ với các đơn vị liên quan, tiến hành các thủ tục cần thiết để nhận Giấy chứng nhận QSDĐ thay cho Bên ủy quyền, thù lao, và thời hạn ủy quyền. Giấy ủy quyền này chỉ cần bên Ủy quyền ký và có xác nhận của phòng/ văn phòng công chứng, Bên được ủy quyền không cần ký vào Giấy ủy quyền này.

4. Nội dung hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng QSDĐ gồm những gì?

Các bên tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng ủy quyền với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng nhà đất gồm các điều khoản cơ bản sau:

– Thông tin của các bên.

– Nội dung công việc, thời hạn ủy quyền.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên.

– Thù lao mà bên được ủy quyền nhận được.

– Cách giải quyết tranh chấp.

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–***—–

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên A):

Ông/Bà: ………………………………………………………………………………

Ngày sinh: ……………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên B):

Ông/Bà: ………………………………………………………………………………

Ngày sinh: ……………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………

Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

– Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

– Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi đơn vị Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

– Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo hướng dẫn của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

– Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

– Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo hướng dẫn của pháp luật.

Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 3. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

– Cung cấp trọn vẹn giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

– Tại thời gian ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

– Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

– Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

– Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

SỐ CÔNG CHỨNG : ……………………………………………………………….

Công chứng viên: ……………………………………………………………………

Nói tóm lại, qua nội dung trình bày trên, LVN Group Group đã gửi tới quý khách hàng những thông tin cơ bản nhất về thủ tục ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mong rằng quý khách hàng đã hiểu hơn về vấn đề này và luôn đón đọc, ủng hộ nội dung trình bày của LVN Group Group.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com