1. Đối tượng cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
(Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
2. Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông
Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm những giấy tờ sau:
– Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền trọn vẹn thông tin,.
– 02 ảnh chân dung;
– Giấy tờ liên quan theo xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
– Tờ khai theo mẫu đã điền trọn vẹn thông tin
– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;
Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của đơn vị có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người uỷ quyền hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
(Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
3. Nơi nộp hồ sơ
– Trường hợp không có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
– Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
* Những trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (trụ sở: số 44-46 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Tp. Hà Nội hoặc số 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) thì phải có các giấy tờ sau:
– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
– Có văn bản đề nghị của đơn vị trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người công tác trong tổ chức cơ yếu;
– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. Nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với nơi nộp hồ sơ thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát qua bưu điện.
Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi do người uỷ quyền theo pháp luật nộp hồ sơ.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
– Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Thời hạn giải quyết:
– Không quá 08 ngày công tác kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
– Không quá 03 ngày công tác đối với các trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an./.