Partnership company là gì? – Công ty Luật LVN Group

Công ty Hợp danh (Partnership company) có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Vậy cụ thể Partnership company là gì? – Công ty Luật LVN Group. Quý bạn đọc có thể cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để có thêm thông tin chi tiết và cụ thể.

Partnership company là gì? – Công ty Luật LVN Group

1. Partnership company là gì?

Partnership Company là từ Tiếng Anh dịch ra nghĩa Tiếng Việt có nghĩa là Công ty Hợp danh.

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp mà trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung gọi là thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. (Theo Luật Doanh nghiệp 2014)

2. Đặc điểm của công ty hợp danh

Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

– Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.

– Công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào.

Về bản chất, công ty hợp danh là công ty trách nhiệm vô hạn, chính vì vậy, luật pháp hạn chế việc huy động vốn trong thị trường dưới cách thức phát hành các chứng khoán (công cụ nợ).

3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

Căn cứ điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh như sau:

– Thành viên hợp danh có quyền sau đây:

Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;

Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;

Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;

Yêu cầu công ty bù đắp tổn hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu tổn hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;

Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác gửi tới thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết;

Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;

Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

Quyền khác theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

– Thành viên hợp danh có nghĩa vụ sau đây:

Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;

Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây tổn hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại;

Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường tổn hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty;

Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;

Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;

Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; gửi tới thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;

Nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

Theo điều 187 Luật Doanh nghiêp 2020 quy định quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn như sau:

Thành viên góp vốn có quyền sau đây:

Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;

Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;

Được gửi tới báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh gửi tới trọn vẹn và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;

Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;

Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;

Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các cách thức khác theo hướng dẫn của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;

Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;

Quyền khác theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

– Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;

Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;

Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;

Nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Luật này và điều lệ công ty.

5. Các câu hỏi liên quan thường gặp

5.1 Loại hình doanh nghiệp khác tương ứng tiếng Anh là gì?

Joint stock company/ Corporation : Công ty cổ phần

Partnership company : Công ty hợp danh

Private enterprise: Doanh nghiệp tư nhân

State – owned enterprise : Doanh nghiệp nhà nước

One member limited liability companies : Công ty TNHH một thành viên

Multi-member limited liability company : Công ty TNHH hai thành viên trở lên

5.2 Ưu điểm và hạn chế của Partnership – công ty Hợp danh

– Về Ưu điểm

Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân. Có thể hiểu những chủ sở hữu công ty có quan hệ quan biết tin cậy lẫn nhau cùng thành lập công ty. Do đó, những vấn đề về quản lý công ty và chia lợi nhuận khá là dễ dàng.

Việc điều hành quản lí công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít.

Các thành viên góp vốn của công ty sẽ chỉ chịu trách nhiệm về phần vốn đã góp mà không chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ của công ty.

Có uy tín cao về chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh đối với công ty.

– Hạn chế

Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh cao. Khi công ty làm ăn thua lỗ và phải gánh chịu những khoản nợ thì ngoài số vốn đã góp vào công ty thì các thành viên còn phải gánh chịu trách nhiệm vô hạn tức là đối với những tài sản khác không góp vào công ty vẫn phải đưa ra để thực hiện trách nhiệm của mình.

Một hạn chế lớn của công ty hợp danh đó là không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào nên khó huy động nguồn vốn.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Partnership company là gì? – Công ty Luật LVN Group. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Partnership company là gì? – Công ty Luật LVN Group, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com