Phá sản hợp tác xã theo quy định pháp luật hiện hành - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phá sản hợp tác xã theo quy định pháp luật hiện hành

Phá sản hợp tác xã theo quy định pháp luật hiện hành

Hợp tác xã là một loại tổ chức kinh tế được pháp luật khuyến khích phát triển hiện nay. Tuy nhiên, không phải việc kinh doanh hợp tác xã lúc nào cũng thuận lợi, có rất nhiều trường hợp hợp tác xã bị phá sản. Vậy pháp luật hiện hành quy định thế nào về phá sản hợp tác xã? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các vấn đề liên quan đến pháp luật về phá sản doanh nghiệp hợp tác xã trong nội dung trình bày dưới đây. 

1. Phá sản là gì?

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014 thì phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Trong đó, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

2. Pháp luật về phá sản doanh nghiệp hợp tác xã

Pháp luật về phá sản doanh nghiệp hợp tác xã là tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ pháp luật trong việc giải quyết phá sản doanh nghiệp hợp tác xã.

Theo Điều 55 Luật Hợp tác xã 2012 thì việc giải quyết phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về phá sản, trừ việc giải quyết tài sản không chia quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật này.

Vì vậy, việc giải quyết phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sẽ căn cứ vào quy định của Luật Phá sản 2014 và các văn bản hướng dẫn Luật Phá sản. Đối với giải quyết phá sản đối với những tài sản không chia được quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Hợp tác xã 2012 thì không áp dụng Luật Phá sản 2014 để giải quyết

3. Người có quyền và nghĩa vụ yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với hợp tác xã

Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
Người uỷ quyền theo pháp luật của hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Thành viên hợp tác xã hoặc người uỷ quyền theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

4. Thẩm quyền giải quyết phá sản hợp tác xã

Căn cứ quy định vào Điều 8 Luật Phá sản 2014 thì thẩm quyền giải quyết phá sản hợp tác xã của tòa án được quy định như sau:
– Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
  • Hợp tác xã mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng uỷ quyền ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Hợp tác xã mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc.
– Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp quy định thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

5. Trình tự thực hiện thủ tục phá sản hợp tác xã

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Bước 2: Hòa giải và Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Tòa án nhận đơn, xem xét đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

  • Tòa án trả lại đơn nếu đơn không hợp lệ
  • Tòa án chuyển cho Tòa án có thẩm quyền nếu việc giải quyết phá sản không thuộc thẩm quyền
  • Tòa án thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản nếu đơn hợp lệ
  • Tòa án yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.

– Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản trong trường hợp đặc biệt hoặc hòa giải đối với trường hợp hòa giải trước khi mở thủ tục phá sản và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản kể từ ngày nộp biên lại nộp tiền lệ phí, tạm ứng phí phá sản.
– Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

Bước 3: Mở thủ tục phá sản

Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản:

– Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

– Xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản: Kiểm kê tài sản; Lập danh sách chủ nợ; Lập danh sách người mắc nợ.

 Bước 4: Hội nghị chủ nợ

Triệu tập Hội nghị chủ nợ:

– Hoãn Hội nghị chủ nợ nếu không đáp ứng đủ điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ.

– Thông qua Hội nghị chủ nợ, Thực hiện một trong các đề nghị sau:

+ Đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản;

+ Áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động hợp tác xã;

+ Tuyên bố phá sản hợp tác xã.

Bước 5: Phục hồi hợp tác xã hoặc Ra quyết định tuyên bố hợp tác xã bị phá sản

– Thực hiện phục hồi hoạt động kinh doanh trong trường hợp hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh

– Tòa án tuyên bố phá sản trong các trường hợp:

  • Hội nghị chủ nợ thông qua đề nghị phá sản
  • Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng:
(i) hợp tác xã không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh;
(ii) hội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi kinh doanh của hợp tác xã;
(iii) hợp tác xã không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

Bước 6: Thi hành Quyết định tuyên bố hợp tác xã bị phá sản

– Thanh lý tài sản phá sản;

– Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của hợp tác xã cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

6. Thứ tự phân chia tài sản trong trường hợp tuyên bố phá sản

Theo quy định tại Điều 54 thì thứ tự phân chia tài sản trong trường hợp tuyên bố phá sản như sau:
Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:
  • Chi phí phá sản;
  • Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể đã ký kết;
  • Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của hợp tác xã;
  • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
Trường hợp giá trị tài sản của hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về thành viên hợp tác xã
Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.
Lưu ý: Tài sản để chia không bao gồm các tài sản được quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Hợp tác xã 2012.

Trên đây là tất cả các thông tin liên quan đến pháp luật về phá sản doanh nghiệp hợp tác xã. Nếu bạn đọc có bất kỳ câu hỏi nào về các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp chuyên gia hay có mong muốn tìm kiếm một đơn vị gửi tới dịch vụ pháp lý uy tín, hãy ghé thăm Website lvngroup.vn của Công ty Luật LVN Group. Công ty Luật LVN Group là đơn vị hàng đầu đầu luôn đồng hành và hỗ trợ khách hàng mọi vấn đề pháp lý. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com