Phân biệt hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phân biệt hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền

Phân biệt hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền

Khi phát sinh những vấn đề trong quá trình ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền chính là căn cứ pháp lý để giúp hai bên giải quyết được vấn đề. Tuy nhiên, nhiều người lại chưa hiểu rõ, nhầm lẫn giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền là hai cách thức ủy quyền có nhiều điểm khác biệt cả về tính chất và hệ quả pháp lý của hành vi, tuy nhiên vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa hai cách thức ủy quyền này dẫn đến việc thực hiện sai quy định pháp luật. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về vấn đề trên thông qua nội dung trình bày dưới đây !.

1. Hợp đồng ủy quyền là gì?

Căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015) quy định thì hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định 

2. Giấy ủy quyền là gì?

Chỉ được thừa nhận trong thực tiễn không có văn bản nào quy định cụ thể. Ta có thể hiểu giấy uỷ quyền là một cách thức uỷ quyền ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền uỷ quyền mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.

3. Bản chất

Giấy ủy quyền: Hành vi pháp lý đơn phương của người ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền: Thỏa thuận giữa người ủy quyền và người được ủy quyền.

4. Ràng buộc thực hiện công việc ủy quyền

Giấy ủy quyền: Bởi vì giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của người ủy quyền cho nên người được ủy quyền không bắt buộc phải thực hiện các công việc nêu trong giấy ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa người ủy quyền và người được ủy quyền nên người được ủy quyền bắt buộc phải có nghĩa vụ thực hiện các công việc nêu trong giấy ủy quyền.

5. Chủ thể thực hiện, tham gia vào quan hệ ủy quyền

Giấy uỷ quyền: Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền (hay gọi là ủy quyền đơn phương)

Hợp đồng uỷ quyền: Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền.

6. Bản chất của giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền:

Giấy uỷ quyền: Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền;

Hợp đồng uỷ quyền: Là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.

7. Uỷ quyền lại

Giấy ủy quyền: Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định

Hợp đồng ủy quyền: Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định

8. Giá trị của giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền:

Giấy uỷ quyền: 

  • Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền (ủy quyền đơn phương)
  • Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và  không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.

Hợp đồng uỷ quyền:

  • Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;
  • Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có).

9. Thời hạn uỷ quyền:

Giấy uỷ quyền: Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định;

Hợp đồng uỷ quyền: Thời hạn uỷ quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền. ( Điều 563 BLDS 2015).

10. Đơn phương chấm dứt Giấy uỷ quyền hoặc Hợp đồng uỷ quyền

Giấy uỷ quyền: Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường tổn hại;

Hợp đồng uỷ quyền: Hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có tổn hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền.

11. Hậu quả pháp lý

Hợp đồng ủy quyền:

  • Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng ủy quyền, nếu thực hiện công vượt vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên ủy quyền không chịu trách nhiệm đối với phần vượt quá.
  • Nếu sau khi Hợp đồng ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện và bồi thường tổn hại (nếu có).

Giấy ủy quyền: 

  • Nếu sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường tổn hại, nếu có.

Trên đây là một số thông tin về giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com