Phân biệt Thực hiện công việc có ủy quyền và Thực hiện công việc không có ủy quyền - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phân biệt Thực hiện công việc có ủy quyền và Thực hiện công việc không có ủy quyền

Phân biệt Thực hiện công việc có ủy quyền và Thực hiện công việc không có ủy quyền

Việc ủy quyền được xảy ra khá phổ biến, ủy quyền chính là nền tảng để làm căn cứ phát sinh mối quan hệ chặt chẽ và tin tưởng hơn giữa người với người, giữa bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền. Tuy nhiên, nhiều người chưa rõ về thực hiện công việc có ủy quyền là thế nào. Vậy để phân biệt được thực hiện công việc có ủy quyền và thực hiện công việc không có ủy quyền cần dựa vào những tiêu chí gì? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về vấn đề trên thông qua nội dung trình bày dưới đây !.

1. Ủy quyền là gì?

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Ủy quyền là việc giao cho một người khác thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được một cách hợp pháp. Quan hệ ủy quyền thường là quan hệ giữa cá nhân với nhau mang tính chất tương trợ, giúp đỡ.

Ủy quyền không phải là một dạng giao phó công việc mà ủy quyền chính là việc mà tổ chức/ cá nhân thỏa thuận đồng ý, cho phép một tổ chức/ cá nhân khác có quyền uỷ quyền cho mình, có thể đưa ra quyết định hay thực hiện một công việc gì đó hợp pháp và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc ủy quyền đó.

2. Hình thức ủy quyền

Hiện nay, việc ủy quyền được đề cập khá nhiều trong Bộ luật dân sự 2015. Ủy quyền có thể dưới nhiều cách thức (có thể ủy quyền bằng lời nói hoặc ủy quyền bằng văn bản), nhưng cách thức dễ được thừa nhận và phổ biến nhất là ủy quyền bằng văn bản. Văn bản ủy quyền lại có thể chia thành hai loại: Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền.

Ủy quyền có thể là hành vi pháp lý đơn phương hoặc song phương, giấy ủy quyền chính là kết quả của hành vi pháp lý đơn phương, và hợp đồng ủy quyền là kết quả của hành vi pháp lý song phương. Mặc dù trong Bộ luật dân sự năm 2015 hiện nay chỉ có quy định chi tiết về hợp đồng ủy quyền nhưng cách thức giấy ủy quyền vẫn được sử dụng rộng rãi và được công nhận giá trị pháp lý trong thực tiễn.

3. Thực hiện công việc không có ủy quyền là gì?

Căn cứ tại Điều 574 Bộ luật dân sự 2015 quy định về thực hiện công việc không có ủy quyền, theo đó: “Thực hiện công việc không có ủy quyền là việc một người không có nghĩa vụ thực hiện công việc nhưng đã tự nguyện thực hiện công việc đó vì lợi ích của người có công việc được thực hiện khi người này không biết hoặc biết mà không phản đối.”

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên ủy quyền

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền

Điều 567 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên ủy quyền bao gồm:

  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
  • Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
  • Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

Vì vậy, bên ủy quyền chỉ cần chịu trách nhiệm liên quan trong phạm vi ủy quyền mà mình đã đưa ra trước đó. Trong trường hợp bên nhận ủy quyền thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền, người ủy quyền có thể được loại trừ trách nhiệm trong phần phạm vi vượt quá đó.

Quyền của bên ủy quyền được quy định tại Điều 568 Bộ luật dân sự như sau:

  • Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo trọn vẹn về việc thực hiện công việc ủy quyền.
  • Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Được bồi thường tổn hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định tại Điều 565 Bộ luật dân sự như sau:

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Bồi thường tổn hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Quyền của bên được ủy quyền được quy định tại Điều 566 Bộ luật dân sự như sau:

  • Yêu cầu bên ủy quyền gửi tới thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

5. Phân biệt thực hiện công việc có ủy quyền và không có ủy quyền

Thứ nhất, về trách nhiệm thực hiện:

  • Thực hiện công việc không có ủy quyền: Người thực hiện không không có trách nhiệm thực hiện nhưng họ tự nguyện tự nguyện
  • Thực hiện công việc có uỷ quyền: Người thực hiện bắt buộc phải thực hiện

Thứ hai, về mục đích thực hiện:

  • Thực hiện công việc không có ủy quyền: Thực hiện công việc vì lợi ích của người có công việc
  • Thực hiện công việc có ủy quyền: Thực hiện vì mục đích của bản thân mình.

Thứ ba, về cơ sở phát sinh:

  • Thực hiện công việc không có ủy quyền: ngoài hợp đồng.
  • Thực hiện công việc có ủy quyền: theo hợp đồng.

Thứ tư, về bên có công việc:

  • Thực hiện công việc không có ủy quyền: Bên có công việc không biết hoặc biết mà không phải đối
  • Thực hiện công việc có ủy quyền: Người có công việc phải biết (vì đây là hợp đồng)

Thứ năm, về thù lao:

  • Thực hiện công việc không có ủy quyền: Được đặt ra khi công việc hoàn thành
  • Thực hiện công việc có ủy quyền: Theo thỏa thuận.

Thứ sáu, về công việc:

  • Thực hiện công việc không có ủy quyền: Tự nguyện theo ý của người thực hiện
  • Thực hiện công việc có ủy quyền: Theo thỏa thuận

Thứ bảy, về thời hạn:

  • Thực hiện công việc không có ủy quyền: Khi công việc hoàn thành không có thời hạn
  • Thực hiện công việc có ủy quyền: Có thời hạn, thời hạn theo thỏa thuận.

Trên đây là một số thông tin về thực hiện công việc có ủy quyền. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com