Phân biệt trái phiếu ngân hàng và trái phiếu doanh nghiệp thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày sau !!
1. Trái phiếu ngân hàng là gì?
Trước khi nghiên cứu về trái phiếu ngân hàng, các nhà đầu tư cần nắm chắc khái niệm của trái phiếu.
Hiểu một cách đơn giản, trái phiếu là một tờ giấy vay nợ được chính phủ, doanh nghiệp hoặc các tổ chức tài chính khác phát hành. Khi nắm giữ trái phiếu, nhà đầu tư sẽ trở thành chủ nợ của các tổ chức này. Đồng thời, các tổ chức đó có trách nhiệm phải thanh toán trọn vẹn vốn gốc và lãi vay (đã thỏa thuận từ trước) khi trái phiếu đáo hạn.
Nếu trái phiếu do chính phủ ban hành thì nó được gọi là trái phiếu chính phủ. Tương tự, ta có thể hiểu trái phiếu ngân hàng là trái phiếu do ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành.
2. Trái phiếu doanh nghiệp là gì?
Trái phiếu là một sản phẩm tài chính mà một tổ chức phát hành (chính phủ hoặc doanh nghiệp) để huy động nguồn vốn vay từ nhà đầu tư. Tổ chức phát hành có nghĩa vụ thực hiện các cam kết nợ, bao gồm thanh toán lãi suất định kỳ và hoàn lại số tiền đầu tư ban đầu khi đến kỳ đáo hạn.
Từ định nghĩa trên, ta có thể liên hệ đơn giản rằng, trái phiếu doanh nghiệp là trái phiếu do doanh nghiệp phát hành, dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi nợ. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán cả lãi lẫn gốc cho chủ sở hữu trái phiếu khi đến kỳ hạn. Khi bạn mua trái phiếu của một công ty nào đó thì lúc này, bạn đang là chủ nợ của họ.
Trái phiếu doanh nghiệp được chia làm 2 loại như sau:
- Trái phiếu niêm yết: Là loại trái phiếu được đăng ký và lưu ký trọn vẹn tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, đồng thời được giao dịch rộng rãi trên các sàn tập trung như HNX và HSX. Toàn bộ quá trình giao dịch đều phải dựa trên các quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Trái phiếu OTC: Hay còn gọi là trái phiếu phi tập trung, được giao dịch trên thị trường OTC. Giao dịch không bị ràng buộc bởi các chính sách pháp lý mà dựa trên những thỏa thuận mua bán riêng giữa các nhà đầu tư.
3. Ưu điểm và hạn chế khi đầu tư vào trái phiếu ngân hàng
Bất kỳ loại hình đầu tư nào cũng có ưu và nhược điểm riêng, đối với loại trái phiếu này cũng không ngoại lệ. Một số ưu điểm nổi bật có thể kể đến khi đầu tư bằng cách thức này là:
- An toàn, ít rủi ro: Ngân hàng là tổ chức tài chính uy tín được giám sát bởi chính phủ. Nên việc đầu tư vào kênh này sẽ giúp các nhà đầu tư yên tâm hơn nhiều so với các cách thức khác.
- Được ưu tiên hơn so với đầu tư cổ phiếu: Trong trường hợp phá sản, ngân hàng sẽ ưu tiên thanh toán cho các chủ nợ nắm giữ trái phiếu trước khi trả cho cổ đông.
- Giá rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng: Phần lớn trái phiếu được phát hành với giá không quá cao nên nó phù hợp với nhiều nhà đầu tư có mức vốn thấp, vừa phải đến trung bình.
4. Ưu và nhược điểm khi đầu tư trái phiếu doanh nghiệp
Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp thường là khoản đầu tư lâu dài
Đầu tư vào trái phiếu phù hợp với những người thích an toàn, khẩu vị rủi ro thấp. Ưu điểm của trái phiếu:
– Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định, không lo ngại quá nhiều về biến động thị trường như đầu tư cổ phiếu.
– Lãi suất thường cao hơn lãi suất tiết kiệm.
Bên cạnh đó, trái phiếu cũng có một số mặt hạn chế như sau:
– Vì nguồn thu nhập ổn định, lãi từ trái phiếu không có khả năng tăng trưởng đột biến như lãi từ cổ phiếu.
– Yêu cầu vốn lớn hơn so với mua cổ phiếu.
– Tính thanh khoản kém hơn so với cổ phiếu. Hiện nay thị trường trái phiếu ở Việt Nam chưa trao đổi mua bán dễ dàng khi bạn cần rút vốn như cổ phiếu.
– Nếu công ty vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán, hà đầu tư có nguy cơ mất cả vốn lẫn lãi. Thị trường trái phiếu Việt nam chưa được xếp hạng tín nhiệm như thị trường quốc tế, do đó không có cơ sở xác đáng để nhà đầu tư phân biệt uy tín và nguy cơ vỡ nợ cao hay thấp của doanh nghiệp phát hành.