Phương tiện giao thông cơ giới là những loại phương tiện phổ biến trong giao thông đường bộ. Nhưng thực chất xe cơ giới gồm những loại phương tiện nào có lẽ không nhiều người nắm rõ. Bài viết này Công ty Luật LVN Group sẽ gửi tới các bạn bạn đọc thông tin liên quan tới chủ đề Phân loại các phương tiện giao thông cơ giới theo hướng dẫn. Mời các quý bạn đọc cân nhắc.
1. Phương tiện giao thông cơ giới là gì?
Căn cứ theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện giao thông đường bộ hiện nay bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
Trong đó, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay còn gọi chung là xe cơ giới được quy định tại khoản 18, Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:”Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.”
Trong định nghĩa này, nhà làm luật đã giải thích về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thông qua phương pháp liệt kê danh sách các phương tiện được xếp vào nhóm xe cơ giới. Vì vậy, dấu hiệu nhận biết đặc trưng đối với các loại xe cơ giới chính là chúng đều chạy bằng động cơ và thường tốn nhiều nhiên liệu.
Xe máy là một phương tiện giao thông phổ biến và chiếm số lượng lớn tại Việt Nam. Vậy khi muốn tra cứu thông tin biển số xe máy online thì phải làm thế nào. LVN Group sẽ hướng dẫn các bạn thông qua nội dung trình bày sau đây.
2. Phân loại phương tiện giao thông cơ giới
Hiện nay, các phương tiện giao thông cơ giới được thực hiện phân loại theo các tiêu chí quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 41:2019/BGTVT. Bao gồm các loại cơ bản: ô tô; xe moto và xe gắn máy; máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các phương tiện khác.
2.1. Ô tô
– Xe ô tô con (hay còn gọi là xe con) là xe ô tô và phải được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Loại xe này dùng để chở người không quá 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).
– Xe bán tải (xe pickup), xe tải VAN Là xe có khối lượng hàng chuyên chở được phép khi tham gia giao thông là dưới 950kg; xe 3 bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; trong tổ chức giao thông xe này được xem là xe con.
– Ô tô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa (bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các loại xe như xe PICKUP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 950kg trở lên).
– Ô tô khách (hay còn gọi là xe khách) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; để chở người với số lượng lớn hơn 9 người.
2.2. Xe moto, xe gắn máy
– Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50cm3 trở lên và trọng tải của bản thân xe không quá 400kg.
– Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích công tác hoặc dung tích tương đương dưới 50cm3.
2.3. Máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo
– Máy kéo là chỉ đầu máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.
– Rơ-moóc là tổng hợp gồm hệ thống trục và lốp xe có kết cấu vững chắc được kết nối với xe ô tô sao cho khối lượng toàn bộ của rơ moóc không đặt lên ô tô kéo.
– Ô tô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc là xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ-mi rơ-moóc được thiết kế nối với ô tô đầu kéo và truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ôtô được thiết kế để kéo sơ-mi rơ-moóc).
– Ô tô kéo rơ-moóc là xe ô tô được thiết kế để dành riêng kéo rơ-moóc; hoặc là xe có kết cấu để kéo thêm rơ-moóc, có khối lượng cho phép kéo theo được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Nhiều người muốn tìm kiếm thông tin xe thông qua biển số xe online để thuận tiện hơn khi tra cứu. Vậy cách kiểm tra biển số xe ô tô thế nào? Coong ty Luaatj LVN Group sẽ hướng dẫn cách tra cứu thông tin biển số xe ôtô online?
3. Điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông cơ giới
Hiện nay xe cơ giới chiếm số lượng nhiều và tham gia giao thông với mật độ lớn nên cần phải được kiểm soát chặt chẽ từ phía các đơn vị chức năng. Theo Điều 53 Luật giao thông đường bộ, xe cơ giới tham gia giao thông phải đăng ký và gắn biển số do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp. Mặt khác, xe cơ giới cũng phải bảo bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn.
Trên đây là những điều cần biết về Phân loại các phương tiện giao thông cơ giới theo hướng dẫn mà LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu Quý đọc giả có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc. Trân trọng!