Hiện nay, các tệ nạn xã hội có xu hướng ngày càng gia tăng và diễn biến phức tạp. Những tội xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác như: cướp giật tài sản, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản,… xảy ra rất nhiều với thủ đoạn ngày càng nguy hiểm, có tính chất côn đồ,..Hãy cùngCông ty Luật LVN Group nghiên cứu về vấn tội hủy hoại tài sản nhà nước qua nội dung trình bày dưới đây !!
1. Tội hủy hoại tài sản nhà nước
Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản diễn biến ngày một tăng, gây tổn hại cho tài sản của Nhà nước, tài sản của công dân, ảnh hưởng đến trật tự chung và kéo theo nhiều hệ lụy của toàn xã hội.
Bộ luật Hình sự 2015 có 1 chương quy định về nhóm tội xâm phạm sở hữu. Trong đó, tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác được quy định rất cụ thể về tính chất hành vi, về giá trị tài sản bị hủy hoại. Mặc dù vậy, khi áp dụng pháp luật, không ít trường hợp nhận định nhầm lẫn với tội khác hoặc hành vi chưa đủ điều kiện cấu thành tội phạm hình sự.
Tội hủy hoại tài sản nhà nước
2. Mức phạt hành chính người gây tổn hại đến tài sản người khác
Theo Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người có hành vi gây tổn hại đến tài sản của người khác sẽ bị phạt hành chính theo hướng dẫn sau đây:
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;
+ Công nhiên chiếm đoạt tài sản;
+ Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời gian trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng cách thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
+ Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng cách thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;
+ Thiếu trách nhiệm gây tổn hại đến tài sản của Nhà nước, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định 144/2021/NĐ-CP;
+ Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;
+ Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;
+ Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;
+ Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;
+ Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
– Hình thức xử phạt bổ sung:
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tùy trường hợp theo hướng dẫn tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP;
+ Trục xuất nếu người gây tổn hại cho tài sản của người khác theo hướng dẫn nêu trên là người nước ngoài.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài các mức phạt nêu trên, người có hành vi gây tổn hại tài sản người khác tùy theo trường hợp có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;
– Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép;
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
3. Người hủy hoại tài sản của người khác có thể bị truy cứu TNHS
Căn cứ Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), mức phạt đối với Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác quy định thành 4 khung hình phạt. Bạn đọc có thể cân nhắc chi tiết qua nội dung trình bày Tội hủy hoại tài sản người khác bị xử phạt thế nào?
4. Trách nhiệm bồi thường khi gây tổn hại tài sản của người khác
Theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 người nào có hành vi xâm phạm về tài sản của người khác mà gây tổn hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Người gây tổn hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại trong trường hợp tổn hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị tổn hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Trường hợp tài sản gây tổn hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại, trừ trường hợp tổn hại phát sinh do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị tổn hại.
Đồng thời, Điều 589 Bộ luật Dân sự 2015cũng quy định tổn hại do tài sản bị xâm phạm bao gồm:
– Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.
– Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút.
– Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục tổn hại.
– Thiệt hại khác do luật quy định.
Theo đó, trong trường hợp người nào cố tình gây tổn hại, hủy hoại tài sản của người khác, ngoài việc chịu các mức xử phạt theo hướng dẫn còn phải bồi thường tổn hại do tài sản bị xâm phạm cho người bị tổn hại theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự 2015.
5. Giải đáp có liên quan
A 17 tuổi phá hoại tài sản của nhà nước mức 6 triệu vậy có bị kết tội tù không và ở tù bao nhiêu năm?
Căn cứ theo hướng dẫn tại điều 178 BLHS 2015 việc hủy hoại tài sản từ 2 triệu là đã đủ căn cứ để khởi tố về Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản. Do đó, A có thể bị khởi tố về tội danh này.
LVN Group gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý trong thời gian bao lâu?
Thông thường từ 01 đến 03 ngày công tác, kể từ nhận được trọn vẹn hồ sơ. LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.
Chi phí khi gửi tới dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.
Trên đây là một số thông tin chi tiết về tội hủy hoại tài sản nhà nước. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn