Phí công chứng đối với hợp đồng kinh tế được quy định như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phí công chứng đối với hợp đồng kinh tế được quy định như thế nào?

Phí công chứng đối với hợp đồng kinh tế được quy định như thế nào?

Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu công chứng các loại giấy tờ, hợp đồng,…thì phải nộp phí công chứng. Mỗi một loại hồ sơ cần công chứng sẽ có mức phí công chứng khác nhau. Vậy thì mức phí công chứng hợp đồng kinh tế hiện nay là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽgửi tới cho quý bạn đọc thông tin về phí công chứng hợp đồng kinh tế hiện nay cùng một số nội dung liên quan khác. Hy vọng nội dung trình bày mang lại nhiều điều bổ ích cho quý bạn đọc.

 

1. Cơ sở pháp lý

Phí công chứng mua bán đấu giá được quy định cụ thể tại Thông tư 257/2016/TT-BTC 

2. Hợp đồng kinh tế là gì?

Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.

Chủ thể của Hợp đồng kinh thế là pháp nhân và cá nhân có đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật. Hợp đồng kinh tế được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trực tiếp chịu trách nhiệm tài sản và không trái pháp luật.

3. Hợp đồng kinh tế có cần công chứng không?

Về cách thức hợp đồng kinh tế, hiện nay pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên Luật Công chứng quy định Công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch khác bằng văn bản mà theo hướng dẫn của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Do vậy khi làm hợp đồng kinh tế để đảm bảo chắc chắn về các điều khoản, quyền lợi nghĩa vụ thực hiện hợp đồng đồng thời tránh các phát sinh tranh chấp nếu có sau này thì các bên có thể công chứng, chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Thủ tục công chứng hợp đồng kinh tế

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng

Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở Văn phòng Công chứng, phòng công chứng, thông thường lịch công tác từ thứ hai đến thứ sáu buổi sáng từ 08 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút và sáng thứ bảy từ 08 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút. Thành phần hồ sơ gồm có:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch;

– Dự thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh;

– Bản sao giấy tờ tùy thân;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

*Lưu ý: Các bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung trọn vẹn, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ công chứng

– Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;

– Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận: Thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:

– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng trọn vẹn, phù hợp với quy định của pháp luật: thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa trọn vẹn: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);

– Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.

Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản công chứng

– Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

– Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;

– Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

Bộ phận thu phí của Văn phòng công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo hướng dẫn, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.

5. Phí công chứng hợp đồng kinh tế

Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

*Căn cứ:

  1. Dưới 50 triệu đồng mức thu là 50.000 đồng.
  2. Từ 50 – 100 triệu đồng mức thu là 100.000 đồng.
  3. Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
  4. Từ trên 01 – 03 tỷ đồng mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
  5. Từ trên 03 – 05 tỷ đồng mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
  6. Từ trên 05 – 10 tỷ đồng mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
  7. Từ trên 10 – 100 tỷ đồng mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8 Trên 100 tỷ đồng mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây là những thông tin chi tiết về mức phí công chứng đối với hợp đồng kinh tế mà Công ty Luật LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hy vọng những thông tin này sẽ mang đến giá trị thiết thực với bạn. Nếu cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật LVN Group, hãy cứ liên hệ đến với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng nhất. LVN Group sẽ luôn gửi tới những dịch vụ tốt nhất với quý khách hàng. Công ty Luật LVN Group luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com